- Ngày đăng
03/07/2023 - Tác giả
Pom Pom
- Array
12 thì tiếng Anh là phần ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm. Các thì tiếng Anh sẽ cho bạn biết khoảng thời gian hoặc thời điểm mà sự việc, hành động nào đó diễn ra. Chẳng hạn, đều là hành động “watch TV” nhưng “I’m watching TV.” và “I watched TV.” lại khác nhau, bởi một câu là “đang xem” (thời điểm hiện tại), và câu còn lại là “đã xem” (thời điểm quá khứ).
Vậy cụ thể, 12 thì tiếng Anh gồm những thì nào? Cùng Pompom khám phá và luyện tập ngay thông qua bài viết bên dưới nha!
1. Thì tiếng Anh là gì?
Thì tiếng Anh là những cách chia động từ giúp người đọc/ người nghe xác định được khoảng thời gian diễn ra sự việc, hành động trong câu, qua đó có thể nắm được tình trạng của những sự việc, hành động này là đã hoàn thành hay vẫn đang tiếp diễn.
Trong tiếng Anh có 12 thì, được phân chia theo 3 mốc thời gian chính (quá khứ, hiện tại, tương lai) và 4 trạng thái diễn ra của sự việc, hành động (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn). Cụ thể 12 thì gồm:
Các thì trong tiếng Anh | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | I love my family. (Tôi yêu gia đình.) |
Thì hiện tại tiếp diễn | We are playing together at the moment. (Chúng tôi đang chơi cùng nhau lúc này.) |
Thì hiện tại hoàn thành | Mike have played tennis for 7 years. (Mike đã chơi tennis 7 năm rồi.) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | She has been waiting for you all day. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.) |
Thì quá khứ đơn | Where did you go yesterday? (Hôm qua bạn đã đi đâu?) |
Thì quá khứ tiếp diễn | My friends were partying so hard last night. (Bạn của tôi đã tiệc tùng rất nhiệt tình vào tối qua.) |
Thì quá khứ hoàn thành | Before the party, they had finished all the homework (Họ đã làm xong bài tập trước bữa tiệc.) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | We had been partying until 6 a.m that day. (Chúng tôi đã tiệc tùng cho đến 6 giờ sáng hôm đó.) |
Thì tương lai đơn | We will go back to school tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ trở lại trường học vào sáng mai.) |
Thì tương lai tiếp diễn | I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.) |
Thì tương lai hoàn thành | My father will have picked me up from school by 8 a.m (Bố tôi sẽ đã đón tôi từ trường về trước 8 giờ sáng.) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tom will have been studying with us for 3 years by this July. (Tom sẽ đang học với chúng tôi được 3 năm cho đến tháng Bảy này.) |
Các thì trong tiếng Anh
2. 12 thì trong tiếng Anh
Như vậy, bạn đã nắm được tên gọi của 12 thì tiếng Anh. Mỗi thì trong số trên đều có những cấu trúc và cách dùng riêng. Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng những thì có tên gọi gần giống nhau, hãy cùng Pompom tìm hiểu chi tiết về 12 thì tiếng Anh ngay sau đây bạn nhé!
2.1. Thì hiện tại đơn
Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, hoặc những điều khó có thể thay đổi như tính cách, thói quen, đặc điểm của con người. Cụ thể hơn, loại thì này được dùng khi ai đó nói về:
- Những chân lý, sự thật hiển nhiên, quy luật chung khó có thể thay đổi.
- Thói quen, hành động thường xuyên xảy ra hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
- Những hành động cảm nhận được bằng giác quan ở thời điểm nói.
- Những sự việc diễn ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu chạy, máy bay bay,… hay một lịch trình nào đó đã được lên kế hoạch từ trước.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Động từ tobe | Động từ thường | |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + O | S + V(s/es) + O |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + O | S + do/ does + not + V + O |
Câu nghi vấn Yes/ No | Am/ Are/ Is + S + O? | Do/ Does + S + V + O? |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + am/ are/ is + S + O? | Wh-word + do/ does + S + V + O? |
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. I usually … (go) to school by bus.
2. Regular exercise … (help) you to stay healthy.
3. They … (open) the store at 8:00.
4. Daniel … (fly) to Paris once a year.
5. The sun … (rise) in the east and … (set) in the west.
Đáp án
1. go
2. helps
3. open
4. flies
5. rises – sets
Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Loại thì đơn giản nhất giúp bạn “ăn” điểm Speaking như chơi!
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về những hành động, sự việc diễn ra trong lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói ở hiện tại.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing + O | |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Am/ Is/ Are + S + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + am/ is/ are + S + V-ing + O? |
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. Sally … (stay) with her aunt at the moment.
2. Look! Tom … (shop) at the supermarket.
3. Josh … (always/ use) my bike! It’s so annoying.
4. We … (have) lunch, but I can come round and help you later.
5. Mom … (read) a magazine.
Đáp án
1. is staying
2. is shopping
3. is always using
4. are having
5. is reading
Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn: 4 cách dùng cơ bản nhất thường được vận dụng trong bài thi IELTS
2.3. Thì hiện tại hoàn thành
Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, gây ảnh hưởng hoặc kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào kết quả của hành động, sự việc).
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + have/ has + Ved/3 + O | |
Câu phủ định | S + have/ has + not + Ved/3 + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Have/ has + S + Ved/3 + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + have/ has + S + Ved/3 + O? |
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. We moved to Vancouver last April. We … (live) there for six months now.
2. I lost my house key last week and I still … (not/ find) it.
3. My son (grow) … three inches in the last six months!
4. I (visit) … New York City many times.
5. Elizabeth (catch) … three colds this winter.
Đáp án
1. have lived
2. hasn’t found
3. has grown
4. have visited
5. has catched
2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục, xuyên suốt của hành động, sự việc).
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + have/ has + been + V-ing + O | |
Câu phủ định | S + have/ has + not + been + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Have/ Has + S + been + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + have/ has + S + been + V-ing + O? |
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. The children are tired because they … (play) all day.
2. Susan … (never/ believe) in ghosts and fairies.
3. I … (write) emails all day.
4. John … (never/ see) this film before.
5. It’s still raining. It … (rain) for hours.
Đáp án
1. have been playing
2. has never been believing
3. has been writing
4. has never seeing
5. has been raining
2.5. Thì quá khứ đơn
Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ đơn, về cơ bản, được dùng cho những hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ngoài ra, người bản xứ cũng dùng thì quá khứ đơn để mô tả:
- Một chuỗi hành động/ sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
- Một thói quen/ tính chất/ đặc điểm/… trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại.
- Một hành động ngắn, đột ngột, cắt ngang một hành động dài, đang diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Động từ tobe | Động từ thường | |
Câu khẳng định | S + was/ were + O | S + V(ed/2) + O |
Câu phủ định | S + was/ were + not + O | S + did + not + V + O |
Câu nghi vấn Yes/ No | Was/ were + (not) + S + O? | Did + S + V + O? |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + was/ were + S + O? | Wh-word + did + S + V+ O? |
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. Peter … (not/ drink) any beer last night.
2. Where … (you/ get off) the train yesterday?
3. He … (change) trains at Victoria 3 years ago.
4. John … (go) to work very late 1 month ago.
5. What … (he/ give) his mother for last Christmas?
Đáp án
1. didn’t drink
2. did you get off
3. changed
4. went
5. did he give
Xem thêm: Thì quá khứ đơn – Loại thì cơ bản nhưng giúp bạn dễ “ăn điểm cao” trong kỳ thi IELTS
2.6. Thì quá khứ tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ngoài cách dùng cơ bản này, thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để nói về:
- Những tình huống, hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.
- Hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.
- Những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
- Những thông tin phụ trong một câu chuyện.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + was/ were + V-ing + O | |
Câu phủ định | S + was/ were + not + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Was/ were + S + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + was/ were + S + V-ing + O? |
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. While he … (clean) the house, we … (cook).
2. The car engine … (not work), so I had to fix it.
3. At seven o’clock, Mr. Smith … (robe) the bank.
4. It … (rain) last night, so I took my umbrella.
5. I … (work) as a teacher when I first met your mother.
Đáp án
1. was cleaning – were cooking
2. wasn’t working
3. was robbing
4. was raining
5. was working
Xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn: Loại thì tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng để hoài niệm về quá khứ!
2.7. Thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc diễn ra trước một thời điểm hoặc một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Ngoài cách dùng này, thì quá khứ hoàn thành cũng xuất hiện trong những câu giả định về một sự việc, hành động nào đó không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + had + Ved/3 + O | |
Câu phủ định | S + had + not + Ved/3 + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Had + S + Ved/3 + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + had + S + Ved/3 + O? |
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. It … (start) to rain after we … (get) to the station.
2. We … (visit) the village where we … (live) as children.
3. By the time we … (reach) the inn all the guests … (leave).
4. They … (finish) dinner when we … (arrive).
5. The storm destroyed the sandcastle that we … (build).
Đáp án
1. had started – had gotten
2. had visited – had lived
3. had reached – had left
4. had finished – had arrived
5. had built
2.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra và kéo dài đến trước một thời điểm hoặc một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Khác với thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + had + been + V-ing + O | |
Câu phủ định | S + had + not + been + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Had + S + been + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + had + S + been + V-ing + O? |
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. She … (sleep) for ten hours when I … (wake) her up.
2. He … (live) in Beijing for three years when he … (lose) his job.
3. When we … (meet), you … (work) at that company for six months.
4. We … (eat) all day, so we … (feel) a bit ill.
5. It … (snow) for three days.
Đáp án
1. had been sleeping – wake
2. had been living – lost
3. met – had been working
4. had been eating – felt
5. had been snowing
Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Loại thì giúp bạn ghi điểm nhiều nhất trong bài thi IELTS Writing
2.9. Thì tương lai đơn
Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động chưa diễn ra ở hiện tại, tức sẽ diễn ra hoặc không trong tương lai. Cách dùng cụ thể của thì tương lai đơn như sau:
- Diễn tả sự việc, hành động, ý định không được lên kế hoạch từ trước.
- Đưa ra ý kiến, lời mời, lời đề nghị, lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
- Đôi khi được dùng trong câu mệnh lệnh.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + will + V + O | |
Câu phủ định | S + will + not + V + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Will + S + V + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + will + S + V + O? |
Cấu trúc thì tương lai đơn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. I’m afraid I … (not/ be) able to come tomorrow.
2. I … (take) you to the airport tomorrow if you need someone to give you a lift.
3. If it rains, we … (not/ go) to the beach.
4. My plane … (land) at Manchester airport at 8pm tomorrow evening.
5. If you tell me your secret, I promise I … (not/ tell) anyone!
Đáp án
1. won’t be
2. will take
3. won’t go
4. will land
5. won’t tell
Xem thêm: Thì tương lai đơn – Loại thì cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng đối với “tương lai IELTS” của bạn!
2.10. Thì tương lai tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra tại một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Với cách dùng này, thì tương lai tiếp diễn thường được dùng khi ai đó nói về một kế hoạch tương lai cụ thể, có độ chắc chắn cao.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + will + be + V-ing + O | |
Câu phủ định | S + will + not + be + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Will + S + be + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + will + S + be + V-ing + O? |
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. He … (wait) for quite some time.
2. Tomorrow at this time, I … (dance) at a party.
3. Rebecca … (clean) the house, and John … (wash) the dishes.
4. At 5 o’clock you … (help) your brother.
5. This evening at 8 o’clock, she … (watch) a movie with her friends.
Đáp án
1. will be waiting
2. will be dancing
3. will be cleaning – will be washing
4. will be helping
5. will be watching
Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn: Hành động đang diễn ra nhưng lại ở trong tương lai?!
2.11. Thì tương lai hoàn thành
Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + will + have + Ved/3 + O | |
Câu phủ định | S + will + not + have + Ved/3 + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Will + S + have + Ved/3 + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + will + S + have + Ved/3 + O? |
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. Harry … (study) for 12 years when he graduates.
2. We … (not/ finish) our season by September.
3. Her sister … (do) research before writing her essay.
4. The dog … (sleep) for 6 hours by the time I got home.
5. By Sunday, my parents … (paint) the whole house.
Đáp án
1. will have studied
2. won’t have finished
3. will have done
4. will have slept
5. will have painted
Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành: Cách để nhận biết thứ tự diễn ra của những sự việc trong tương lai
2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm ở tương lai, nhấn mạnh vào sự tiếp diễn liên tục, không ngắt quãng. Hành động có thể bắt đầu ở cả quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | |
Câu khẳng định | S + will + have + been + V-ing + O | |
Câu phủ định | S+ will + not + have + been + V-ing + O | |
Câu nghi vấn Yes/ No | Will + S + have + been + V-ing + O? | |
Câu nghi vấn Wh-word | Wh-word + will + S + have + been + V-ing + O? |
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập vận dụng
Chia động từ trong ngoặc vào chỗ trống
1. I … (work), so I’ll be tired.
2. I … (sleep) for three hours at 10pm.
3. He … (study) English for three years when he takes the exam.
4. We … (live) here for ten years next month.
5. I … (work) in this company for twenty years when I retire.
Đáp án
1. will have been working
2. will have been sleeping
3. will have been studying
4. will have been living
5. will have been working
Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Ghi điểm trong mắt giám khảo chấm thi không khó như bạn nghĩ!
3. “Bí kíp” ghi nhớ tốt 12 thì tiếng Anh
Tiếng Anh có 12 thì với nhiều cấu trúc và cách chia động từ khác nhau. Với lượng kiến thức “khủng” như vậy, để bạn có thể ghi nhớ toàn bộ chắc hẳn là điều không hề dễ dàng. Nếu bạn cũng gặp khó khăn trong việc ghi nhớ kiến thức của 12 thì, hãy tham khảo thử một vài “bí kíp” sau đây của Pompom nha!
- Học theo cấu trúc tổng quát của từng dạng thì. Cụ thể, thì tiếp diễn thường có cấu trúc “be + V-ing”; thì hoàn thành “have + Ved/3” và thì tương lai “will + V”. Với các cấu trúc tổng quát này, bạn tiếp tục chia thì các trợ động từ theo khoảng thời gian tương ứng. Ví dụ: hiện tại (is/ am/ are + V-ing); quá khứ (had + Ved/3),…
- Ghi nhớ các thì thông qua sơ đồ tư duy hoặc trục thời gian minh họa.
- Áp dụng 12 thì vào giao tiếp hằng ngày khi có thể, đồng thời ôn tập và làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức vững chắc hơn.
4. Bài tập tổng hợp 12 thì tiếng Anh (kèm đáp án)
Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. By the time I … (get) home, Benjamin … (sleep) for 6 hours.
2. The horse … (leave) the barn by now if the gate … (be) open.
3. In the past, I … (pay) attention while I … (write) the test, so I …(make) several mistakes.
4 They … (visit) the pagoda twice a month.
5. I … (play) the piano for 5 years before I … (stop).
6. Last night, she … (turn) off the light and he … (lock) the door.
7. When I … (do) my homework last night, the electricity suddenly … (go) off.
8. I … (follow) her until she … (notice).
9. If she … (come) here tonight, I … (take) her to the theatre.
10. He … (always/ lose) his keys.
11. When the storm … (pass), people … (come) back to their normal life.
12. By 1990, my family … (settle) down in this town for a whole decade.
13. Ms. Stacey … (read) books while her children … (play) football yesterday afternoon.
14. Every summer, I … (spend) at least 2 months traveling around the world.
15. By next year, he … (get) 10 million USD in his bank account.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc theo các thì Hiện tại Tiếp diễn, Quá khứ Tiếp diễn hoặc Tương lai Tiếp diễn
1. Look! Mr. Principal … (water) the plants in the school yard.
2. Yesterday, when our teacher came, we … (chat) noisily in the class.
3. This time next year, I … (live) in Tokyo.
4. She … (have) lunch with me when I called her.
5. When the party started, our boss … (give) us a long speech.
6. This time next month, we … (work) in the new office.
7. These days, I … (read) an extremely good book.
8. This month, her elder sister … (practice) dancing.
9. I … (watch) this show at 8 o’clock last night.
10. His dad … (always/ smoke) indoors all the time.
Đáp án
Bài 1:
1. got – had slept
2. will have left – is
3. wasn’t paying – was writing – made
4. visit
5. had been playing – stopped
6. turned – locked
7. was doing – went
8. had been following – noticed
9. comes – will take
10. is always losing
11. had passed – came
12. had settled
13. was reading – were playing
14. spend
15. will have got
Bài 2:
1. is watering
2. were chatting
3. will be living
4. was having
5. was giving
6. will be working
7. am reading
8. is practicing
9. was watching
10. is always smoking
Lời kết
Pompom hy vọng thông qua bài viết trên bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về 12 thì tiếng Anh. Ngoài học về khái niệm, cách dùng và cấu trúc của các thì, bạn cũng cần cố gắng làm bài tập ngữ pháp, ghi nhớ và vận dụng chúng nhiều hơn khi giao tiếp mỗi ngày bạn nhé. Chúc bạn học tốt!
Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!
Hỏi và đáp