Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Vì sao đã hoàn thành lại còn tiếp diễn?! Cách phân biệt với thì hiện tại hoàn thành đơn giản nhất

  • Ngày đăng
    16/04/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là loại thì tiếng Anh dùng để diễn tả những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai. Đọc đến đây, bạn có thấy khái niệm này “quen quen” không? Nếu có, có lẽ bạn đang liên tưởng đến khái niệm của thì hiện tại hoàn thành đó!

Vậy, làm sao để phân biệt được thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành? Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể là như thế nào? Trong bài viết dưới đây, POMPOM sẽ giúp bạn “gỡ rối” các kiến thức về loại thì này, từ đó có thể tự tin hơn khi sử dụng trong bài thi IELTS cũng như trong giao tiếp thường ngày. Cùng bắt đầu nha!

1. Khái niệm và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là loại thì dùng để diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Loại thì này cho biết quá trình và tính liên tục của sự việc, hành động từ lúc bắt đầu cho đến thời điểm nói.

Cùng POMPOM xem cách dùng chi tiết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm ví dụ dưới đây:

Cách dùng  Ví dụ
Diễn tả những hành động trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai (nhấn mạnh quá trình và tính liên tục của hành động). My neighbors have been singing karaoke for 2 hours. (Những người hàng xóm của tôi đã hát karaoke được hai tiếng rồi.)
Thường dùng với những động từ chỉ hành động có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…). John has been working at his company for 8 years. (John đã làm việc ở công ty của anh ấy được 8 năm rồi.)

Hai cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc tổng quát của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn gồm 2 thành phần: trợ động từ “have been” và động từ nguyên mẫu thêm “ing” (V-ing).

have / has + been + V-ing

Tương tự những thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc này cũng được dùng ở các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn với cấu trúc chi tiết như sau: 

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tương tự cấu trúc tổng quát nhưng thêm chủ ngữ ở đầu câu.

S + have / has + been + V-ing

Trong đó:

  • S: chủ ngữ 
  • V-ing: động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Đối với câu khẳng định, bạn có thể viết tắt thành phần “S + have / has” như sau: 

  • S + have = S’ve
  • S + has = S’s

Ví dụ:

He has been writing novels for 10 years.
= He’s been writing novels for 10 years.
(Ông đã viết tiểu thuyết được 10 năm rồi.)

2.2. Câu phủ định

Cách để tạo nên cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thêm “not” vào giữa thành phần “have / has + been”, tức ngay sau “have / has”..

S + have / has + not + been + V-ing

Trong cấu trúc trên, bạn có thể viết tắt “have / has + not” như sau: 

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t.

Ví dụ: We haven’t been playing soccer together for many years. (Chúng tôi đã không chơi bóng đá cùng nhau trong nhiều năm.)

2.3. Câu nghi vấn

Trong tiếng Anh có 2 loại câu nghi vấn là câu nghi vấn Yes/ No và câu nghi vấn với từ để hỏi Wh-. Chúng ta có cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với hai loại câu nghi vấn như sau:

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No 

Đây là câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ trong câu, yêu cầu bạn đưa ra câu trả lời Yes (Có) hoặc No (Không), sau đó có thể lặp lại câu trả lời như một sự khẳng định đáp án của mình nếu cần. Cấu trúc câu hỏi này như sau:

Have / Has + S +  been + V-ing?

Cách trả lời:

  • Yes, S + have
  • No, S + have / has + not (haven’t / hasn’t)

Ví dụ:

Have you been watching that film all day? (Cả ngày hôm nay bạn đều xem bộ phim đó à?)
→ Yes, I have
→ No, I haven’t

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Đây là câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (who, whom, which, how,…) được sử dụng để tìm hiểu các thông tin chi tiết như thời gian, địa điểm, người nào, sự vật nào,… Cấu trúc câu hỏi này như sau:

Wh- + have / has + S  +  been + V-ing?

Cách trả lời: Câu hỏi Wh- là câu hỏi yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin. Vì vậy, bạn cần đưa ra câu trả lời với nội dung cụ thể, trong đó sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định nêu trên.

Ví dụ:

Where have you been living since 1988? (Bạn đã sống ở đâu kể từ năm 1988?)
→  Since 1988, I have been living in France. (Từ năm 1988, tôi đã sống ở Pháp.)
→ 
Since 1988, I haven’t been leaving this country. (Từ năm 1988, tôi đã không rời khỏi đất nước này.)

Trong giao tiếp tiếng Anh có một câu hỏi Wh- khá phổ biến sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, đó là: “How long have you been doing something?” (hỏi về khoảng thời gian ai đó thực hiện điều gì).

Ví dụ: How long has she been working here? (Cô ấy đã làm ở đây được bao lâu rồi?)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.4. Cách thêm “ing” vào động từ chính

Vừa rồi, POMPOM đã giới thiệu đến bạn 3 dạng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trong các cấu trúc trúc trên, bạn có thể thấy tất cả đều có thành phần “V-ing”, tức động từ nguyên mẫu thêm “ing”. Nhưng liệu có phải động từ nguyên mẫu nào bạn cũng có thể thêm “ing”, hay liệu rằng có quy tắc nào cho việc thêm “ing” vào động từ hay không?

Trong phần lớn trường hợp, bạn chỉ cần thêm “ing” vào động từ là đã có thể hình thành V-ing hoàn chỉnh. Tuy nhiên, với nhiều trường hợp khác, bạn cần dựa vào những chữ cái kết thúc động từ để có thể áp dụng các cách thêm “ing” phù hợp. 

Cùng POMPOM tìm hiểu những quy tắc thêm “ing” vào động từ sau đây:

Động từ kết thúc bằng Cách thêm “ing” Ví dụ
Phụ âm + nguyên âm (nhấn) + phụ âm Gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”
  • travel → traveling
  • begin → beginning
Phụ âm + nguyên âm (ko nhấn) + phụ âm Chỉ thêm “-ing” vào phụ âm cuối put → putting
Đuôi “ie” Chuyển “ie” thành “y” và thêm “ing”
  • lie → lying
  • die → dying
Nguyên âm + phụ âm + “e” Bỏ “e”
  • move → moving
  • leave → leaving
Những trường hợp còn lại Thêm “-ing” vào sau động từ see → seeing

Cách thêm “-ing” vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

2.5. Lưu ý đối với phần viết tắt ở câu khẳng định

Như POMPOM đã đề cập ở “Cấu trúc câu khẳng định”, thành phần “S + has” còn được viết tắt là “S’s”. 

Tuy nhiên, phần viết tắt “‘s” trong từ này có thể bị nhầm lẫn thành từ viết tắt của “is” (cũng là “ ‘s”). 

Để tránh nhầm lẫn giữa “is” và “has” khi gặp cách viết tắt này, bạn cần dựa vào ngữ cảnh của câu và xác định đó là cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (has + Ved/3), hay cấu trúc thể bị động (is +.Ved/3).

Ví dụ:

  • It’s eaten.
    = It has eaten.
    (Nó đã ăn.)
    -> Thì hiện tại hoàn thành.
  • It’s eaten.
    = It is eaten.
    (Nó được ăn.)
    -> Câu với cấu trúc thể bị động.

3. Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với một số trạng từ chỉ thời giúp làm rõ hơn bối cảnh của sự việc, hành động diễn ra trong câu. Ngoài ra, các trạng từ này sẽ giúp bạn nhận biết được thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi làm các bài tập chia thì động từ.

Một số trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm:

Trạng từ Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
all day/ week/ night/… suốt (liên tục trong ngày/ tuần/ đêm,…) My sister has been working all night. (Chị gái tôi đã làm việc suốt đêm.)
since + thời điểm/ mệnh đề quá khứ đơn từ + thời điểm/ mạnh đề quá khứ đơn I haven’t been listening to any music since 1989. (Tôi không nghe bất cứ bài nhạc nào từ năm 1989.)
for + thời gian trong + thời gian  My son has been watching that cartoon movie for 30 minutes. (Con trai tôi xem phim hoạt hình này 30 phút rồi)
today hôm nay I have been studying hard today. (hôm nay tôi đã học tập chăm chỉ.)
the whole week/ month/ year/… cả + tuần/tháng/năm  My father has been painting the walls the whole morning. (Bố tôi đã sơn những bức tường suốt cả buổi sáng.)
recently/ lately/ so far gần đây We have been playing only this game so far. (Chúng tôi đã chỉ chơi trò chơi này cho đến nay.)
until now/ up to now/ up to the present cho tới bây giờ It has been raining up until now. (Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ.)

Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành

Khi tìm hiểu về 12 thì tiếng Anh, có không ít bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt những thì có nhiều điểm tương đồng với nhau, chẳng hạn như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành được đề cập trong phần này. Để giúp bạn phân biệt được chúng, POMPOM sẽ tổng hợp một số điểm khác nhau như sau:

Điểm khác biệt Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành
  • Tập trung nhấn mạnh vào kết quả.
  • Thường trả lời cho câu hỏi “How many/ How much”.
I have worked here for 5 years. (Tôi đã làm ở đây 5 năm)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Tập trung nhấn mạnh vào quá trình, tính liên tục, đều đặn của hành động. 
  • Thường trả lời cho câu hỏi “How long”.
I have been working here for 5 years. (Tôi đang làm ở đây được 5 năm rồi)

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Luyện tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (kèm đáp án)

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. My parents (prepare) … for my birthday party for weeks.
2. Sarah (wait) … for you at the bus stop since 9 o’clock.
3. My boyfriend (play) … guitar for his band since 1999.
4. How long … you (learn) … English?
5. My little brother (watch) … TV all day.
6. How long … your father (work) … in the garden?
7. Until now, my mother (sleep) … for ten hours.
8. Tom is very tired because he (play) … volleyball for 4 hours.
9. My friends and I (learn) … English for three years.
10. My sisters (live) … in Paris for 8 months.

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Since 1999, my company … thousands of strategies successfully.

A. makes                   B. made                   C. is making                   D. has been making 

2. I … this movie before.

A. have seen                   B. haven’t been seeing                   C. saw                   D. have been seen

3. Jeremy … to learn Japanese since 2022.

A. starts                   B. is starting                   C. has been starting                   D. has started

4. Over the last few months, the government … many vaccine donations from other countries.

A. received                   B. has received                   C. has been receiving                   D. both B & C are correct

5. Tom … smoking so far. 

A. has been stopping                   B. has stopped                   C. stops                   D. is stopping

Bài 3: Sắp xếp lại câu
1. Tired/ Sam/ work out/ he/ all day.
2. Berlin/ since/ in/ James/ live/ in/ July.
3. Teach/ German/ Lily/ twenty years?
4. Watch TV/ long/ my parents/ how.
5. Run/ Jody/ very/ today/ hard.

Đáp án

Bài 1:
1. have been preparing
2. has been waiting
3. has been playing
4. has – been learning
5. has been watching
6. has – been working
7. has been sleeping
8. has been playing
9. have been learning
10. have been living

Bài 2:
1. D
2. A
3. D
4. D
5. B

Bài 3:
1. Sam’s tired because he has been working out all day.
2. James has been living in Berlin since July.
3. Has Lily been teaching German for twenty years?
4. How long have my parents been watching TV all day.
5. Jody has been running very hard today.

Lời kết 

POMPOM hy vọng rằng với những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia sẻ ở trên, đã giúp bạn đọc sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về loại thì này. Hãy chăm chỉ ôn tập và thực hành thường xuyên rèn luyện bằng bài tập để củng cố thêm kiến thức của bản thân bạn nhé. Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp