Thì tương lai đơn – Loại thì cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng đối với “tương lai IELTS” của bạn!

  • Ngày đăng
    26/03/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì tương lai đơn là một loại thì tiếng Anh cơ bản, được sử dụng khá phổ biến trong môi trường giao tiếp quốc tế. Một ví dụ cho câu chứa thì tương lai đơn mà bạn có thể đã từng gặp qua đó là “I will love you forever.” (Tớ sẽ yêu cậu mãi mãi.). Bạn có thấy câu này quen thuộc không? Đây là một lời hứa hẹn thường thấy trong những bài hát, phim ảnh và thậm chí là cả ngoài đời thực. Chính bởi tính cơ bản và thông dụng này mà thì tương lai đơn chắc chắn không thể không “góp mặt” trong kỳ thi IELTS. 

Trong bài viết này, POMPOM sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức quan trọng nhất của thì tương lai đơn, bao gồm khái niệm, cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết,…. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Khái niệm và cách dùng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về những sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, những sự việc, hành động này không được lên kế hoạch từ trước mà thường mang tính tự phát, ngẫu nhiên. 

Thì tương lai đơn có 5 cách dùng cụ thể như sau: 

Cách dùng Ví dụ
Dùng để đưa ra dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai. Đây có thể là những dự đoán đáng tin cậy hoặc không. I think my mother will go home late tonight. (Mình đoán là mẹ sẽ về nhà muộn hôm nay.)
Dùng để diễn tả sự việc, hành động, ý định không được lên kế hoạch từ trước. Maybe we will stay in and watch television tonight. (Chúng ta có thể sẽ ở lại và xem tivi tối nay.)
Dùng để diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì. I promise I will go shopping with you tomorrow. (Mình hứa là sẽ đi mua sắm với bạn vào ngày mai.)
Dùng để diễn đạt lời mời, lời đề nghị. Will you come to the party with me? (Bạn sẽ đến bữa tiệc với mình chứ?)
Dùng để diễn đạt như câu mệnh lệnh. Will you turn off the light, please? (Bạn có thể tắt đèn được không?)

Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

2. Cấu trúc thì tương lai đơn

Cấu trúc tổng quát của thì tương lai đơn là “will + V (nguyên thể)”. Dựa vào cấu trúc này, bạn có thể biến đổi linh hoạt cấu trúc thì tương lai đơn ở các dạng câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cụ thể:

2.1. Câu khẳng định

S + will + V (nguyên thể)

Trong đó: 

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ

Ví dụ: 

  • She will travel around the world. (Cô ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.)
  • He will come home tomorrow. (Anh ấy sẽ về nhà vào ngày mai.)

2.2. Câu phủ định

S + will + not + V (nguyên thể)

Lưu ý:

  • will + not = won’t

Ví dụ:

  • She won’t go out tonight. (Tối nay cô ấy sẽ không đi ra ngoài.)
  • He won’t stay at home today. (Anh ấy sẽ không ở nhà hôm nay.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn, hay còn gọi là câu hỏi, được chia thành hai loại trong tiếng Anh, bao gồm câu hỏi Yes/ No và câu hỏi Wh-.

2.3.1. Câu hỏi Yes/ No

Câu hỏi Yes/ No là dạng câu hỏi bắt buộc bạn phải trả lời “Yes” (Có) hoặc “No” (Không). Có cấu trúc như sau: 

Will + S + V (nguyên thể)?

Cách trả lời: 

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

Ví dụ: 

Will you go to the party with me tonight? (Bạn có đến buổi tiệc tối nay với tôi không?)
→ Yes, I will. (Có)
→ No, I won’t. (Không)

2.3.2. Câu hỏi Wh-

Câu hỏi Wh- là các câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi (Wh-word) như một chủ từ trong câu hỏi. Đây là những câu hỏi để hỏi về thông tin, thời gian, lý do, nơi chốn,…, dựa vào nội dung câu hỏi mà bạn cần đưa ra câu trả lời phù hợp. Câu hỏi Wh- có cấu trúc như sau: 

Wh-word + will + S + V (nguyên thể)?

Câu hỏi Wh- là dạng câu hỏi mở. Do đó, bạn sẽ không trả lời như câu hỏi Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời với nội dung cụ thể, trong đó sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định nêu trên. 

Ví dụ:

What will you do tonight? (Bạn sẽ làm gì vào tối mai?)
→ I will do my homework. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà.)
→ I won’t do my homework. (Tôi sẽ không làm bài tập về nhà.)

Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

3. Trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn

Trong tiếng Anh có một số trạng từ chỉ thời gian dùng để đề cập khoảng thời gian diễn ra hành động hoặc sự việc trong tương lai, bạn có thể thêm những trạng từ này vào câu để làm rõ thông tin đến người nghe/ người đọc. Một số trạng từ chỉ thời gian sử dụng trong thì tương lai đơn bao gồm:

Trạng từ Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
tomorrow ngày mai I will come home tomorrow. (Tôi sẽ về nhà vào ngày mai.)
next + day/ week/ month/ year ngày/ tuần/ tháng/ năm + tới We will be back to school next week. (Chúng tôi sẽ trở lại trường vào tuần tới.)
soon sớm Your family will be here soon. (Gia đình của bạn sẽ tới đây sớm thôi.)
in + thời gian trong tương lai trong + thời gian The bus will come in 5 minutes. (Xe bus sẽ tới nơi trong 5 phút nữa.)
promise hứa I promise I will be at the party on time. (Tôi hứa tôi sẽ tới bữa tiệc đúng giờ.)
hope, expect hi vọng, mong đợi  I hope/expect you will pass the exam. (Tôi hi vọng/ mong bạn sẽ vượt qua được kì thi.)

Trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

4. Kiến thức mở rộng thì tương lai đơn

Theo POMPOM đề cập ở phần trên, thì tương lai đơn được sử dụng cho những sự việc, hành động tương lai mang tính tự phát, không có kế hoạch từ trước. Tuy nhiên, cách dùng này có một trường hợp ngoại lệ, đó là khi động từ chính trong câu là “be”. Trong trường hợp này, bạn hoàn toàn có thể sử dụng thì tương lai đơn để nói về những kế hoạch/ quyết định tương lai đã được lên kế hoạch chắc chắn trước đó.

Ví dụ

  • I will be in London tomorrow. (Tôi sẽ ở London vào ngày mai.)
  • Will you be at work tomorrow? (Bạn sẽ ở chỗ làm vào ngày mai chứ?)

Ngoài trường hợp trên, nếu muốn kể về những hành động, sự việc tương lai đã được lên kế hoạch từ trước, bạn không dùng thì tương lai đơn mà cần dùng những thì khác như thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai gần (be going to). Sau đây, hãy cùng POMPOM đến với phần tiếp theo để hiểu rõ hơn về điểm khác nhau giữa các thì này bạn nhé!

5. Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh có 3 loại thì thường được sử dụng khi bạn muốn diễn tả những sự việc, hành động trong tương lai, bao gồm thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn. Mặc dù đều được dùng để nói về khoảng thời gian tương lai, tuy nhiên ba loại thì này lại được sử dụng trong những ngữ cảnh hoàn toàn khác biệt. 

Điều này khiến nhiều người học tiếng Anh không khỏi “đau đầu” vì không biết lúc nào nên dùng thì nào cho chuẩn xác và tránh gây hiểu lầm. Nếu bạn cũng rơi vào tình huống trên, POMPOM gợi ý cách phân biệt 3 loại thì này như sau:  

Thì Đặc điểm Ví dụ
Tương lai đơn
  • Ý định tương lai (đề xuất, lời hứa, quyết định) mang tính tự phát ngay thời điểm nói.
  • Dự đoán dựa trên phán đoán, ý kiến hoặc trực giác cá nhân.
  • Ms. Lucy, I promise I will finish all the deadlines. (Thưa cô Lucy, em hứa em sẽ luôn hoàn thành bài đúng hạn.)
  • I will buy an apartment here. (Mình sẽ mua một căn chung cư ở đây.)
Tương lai gần
  • Ý định tương lai đã được quyết định trước khi nói nhưng chưa lên kế hoạch rõ ràng.
  • Dự đoán dựa trên chứng cứ hiện tại, có thể dễ dàng thấy được sự việc chắc chắn sẽ diễn ra.
  • Our company is going to move to another building soon. (Công ty chúng tôi sẽ chuyển sang một tòa nhà khác sớm thôi.)
  • Today, I’m going to a coffee shop after work. (Hôm nay, tôi sẽ tới một quán cà phê nào đó sau giờ làm.)
Hiện tại tiếp diễn
  • Sự kiện tương lai cố định, nhấn mạnh vào kế hoạch đã đc lên từ trước. 
  • Những việc này có khả năng cao sẽ xảy ra.
  • I’m going on a picnic with my friends this weekend. (Tôi sẽ đi dã ngoại với các bạn vào cuối tuần này.)
  • My family is moving to another building next month. (Gia đình tôi sẽ chuyển tới tòa nhà khác vào tháng sau.)

Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn

6. Luyện tập về thì tương lai đơn (Kèm đáp án)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ

1. I think Sarah (not come) … back home before 11 p.m.
2. I believe that he (finish) … the task in 3 hours.
3. If you feel sad, I (take) … you out.
4. Tom, teacher (call) … your mother soon.
5. If it rains, we (no/ to go out) … tomorrow.
6. Gasoline price (increase) … next week.
7. Be quick! The plane (take off) … in one hour.
8. The fruit wasn’t fresh, I (not/ to buy) … this market again.
9. Be happy, everything (be) … fine.
10. The film (end) … at 9 p.m.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. In 5 days, I … my results.

A. will know         B. would know            C. will be knowing             D. won’t know

2. ‘There is the doorbell.’ – ‘I …’

A. would go             B. won’t go              C. will go                 D. am going

3. I think you … about the decision that you made today.

A. will be regretting            B. will regret             C. would regret            D. won’t regret

4. We … what happened to her.

A. would never know                  B. will never know                C. will never be knowing                D. are never knowing

5. The whole family … proud of you.

A. is               B. will be           C. would be             D. won’t be

6. That … our gift to the school next semester.

A. will be             B. would be              C. will have been          D. is

7. Kind words … others joy.

A. won’t give                  B. would give                 C. will be giving                   D. will give

8. This piece of apple pie … you 10 dollars.

A. will cost             B. would cost              C. will be costing                 D. cost

9. You … your mother’s position soon.

A. will never understand                B. would understand               C. never understand                D. will understand

10. Someday I … a novel.

A. will be writing            B.am writing               C. would write                D. will write   

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc

1. They (do) … it for you tomorrow.
2. My father (call) … you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover) …from her illness soon.
4. I promise I (return) … school on time.
5. If it rains, he (stay) … at home.

Bài 4: Sắp xếp câu

1. My sister/ not/ angry/ be/ with/ I.
2. Before/ help/ sunset/ my father/ us.
3. Meet/ at the station/ My friend/ me/ at 8 a.m.
4. Fail/ Taylor/ sad/ fail/ she/ be/ this test/ if.
5. I/ this/ not/ town/ think/ they/ will/ leave/

Đáp án

Bài 1: 

1. won’t come
2. will finish
3. will take
4. will call
5. won’t go out
6. will increase
7. will take off
8. won’t buy
9. will be
10. will end

Bài 2: 

1. A
2. C
3. B
4. B
5. B
6. A
7. D
8. A
9. D
10. D

Bài 3: 

1. will do
2. will call
3. will recover
4. will return
5. will stay

Bài 4:

1. I won’t be angry with my sister.
2. My father will help us before sunset.
3. My friend will meet me at the station at 8 a.m.
4. If Taylor fails this test, she will be sad.
5. I think they won’t leave this town.

Lời kết

Thì tương lai đơn giúp bạn không chỉ “ăn điểm” trong các bài thi tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng mà còn tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ. POMPOM hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường tích lũy kiến thức tiếng Anh và chuẩn bị cho kỳ thi IELTS của mình trong tương lai. Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp