Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Ghi điểm trong mắt giám khảo chấm thi không khó như bạn nghĩ!

  • Ngày đăng
    24/06/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể nói là loại thì có cấu trúc phức tạp nhất trong bốn loại thì tương lai trong tiếng Anh. Không những vậy, loại thì này còn dễ gây nhầm lẫn cho người học bởi sở hữu tên gọi, cách dùng và cách dịch sang tiếng Việt khá giống với một số thì tương lai khác. Cùng Pompom xem qua hai ví dụ dưới đây:

  • When I retire from this job, I will have been saving enough to travel around the world. (Cho đến khi tôi nghỉ hưu, tôi đã có thể dành dụm đủ để đi du lịch vòng quanh thế giới.) -> Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • When I retire from this job, I will have saved enough to travel around the world. (Cho đến khi tôi nghỉ hưu, tôi đã có thể dành dụm đủ để đi du lịch vòng quanh thế giới.) -> Thì tương lai hoàn thành

Bạn có thể thấy, mặc dù được chia ở hai thì tương lai khác nhau, hai câu này vẫn có cùng nghĩa tiếng Việt. Vậy, điểm khác nhau giữa hai thì này là gì? Ngoài thì tương lai hoàn thành còn thì nào khác có nét tương đồng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không? Hãy cùng Pompom giải đáp toàn bộ thắc mắc thông qua bài viết sau đây nhé!

1. Khái niệm và cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra liên tục cho đến trước một thời điểm hoặc trước một sự việc, hành động khác trong tương lai. 

Lưu ý: Sự việc, hành động dùng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được bắt đầu ở bất cứ thời điểm nào, trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, nhưng đều sẽ kết thúc tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will have been playing games for 2 hours by the time you finish your homework. (Tôi sẽ chơi game được hai tiếng cho tới lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc tổng quát của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp giữa dạng thì hoàn thành “have Ved/3” và dạng thì tiếp diễn “be + V-ing”. Từ đó, bạn có cấu trúc như sau:

will + have + been + V-ing

Trong một vài trường hợp ít gặp, thường là những trường hợp trang trọng với chủ ngữ là “I” hoặc “we”, người ta thường sử dụng “shall” thay cho “will”.

Cách dùng và cấu trúc tổng quát thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng và cấu trúc tổng quát thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Để hình thành một câu khẳng định hoàn chỉnh, bạn chỉ cần bổ sung chủ ngữ vào cấu trúc tổng quát nêu trên mà không cần thay đổi dạng của động từ khuyết thiếu “will”, bởi “will” dùng được chủ ngữ ở tất cả các ngôi. Cấu trúc cụ thể:

S + will + have + been + V-ing

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V-ing: động từ nguyên mẫu thêm “-ing”
  • S + will = S’ll (dạng viết tắt)

Ví dụ: Tom will have been studying English for 3 years by 2025.
=  Tom’ll have been studying English for 3 years by 2025.
(John sẽ học tiếng Anh được 3 năm tính đến năm 2025.)

2.2. Câu phủ định

Từ cấu trúc khẳng định trên, bạn chỉ cần thêm “not” vào sau động từ khuyết thiếu “will” là có thể tạo thành dạng phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Bạn có cấu trúc chi tiết như sau: 

S + will + not + have + been + V-ing

Trong đó, “will + not” = “won’t” (dạng viết tắt).

Ví dụ: We will not have been walking for an hour by the time we get home.
= We won’t have been walking for an hour by the time we get home.
(Chúng ta sẽ không đi bộ được một tiếng cho tới lúc về đến nhà.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn là loại câu dùng để hỏi về những thông tin từ tổng quát đến chi tiết. Dựa vào loại câu hỏi được đặt ra là câu hỏi Yes/ No hay câu hỏi Wh-, người được hỏi cần đưa ra câu trả lời tương ứng. Hai loại câu nghi vấn ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có các cấu trúc dưới đây:

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No

Câu nghi vấn Yes/ No yêu cầu người được hỏi đưa ra câu trả lời đơn giản là “Yes” (Có), hoặc “No” (Không). Cấu trúc câu nghi vấn Yes/ No ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được hình thành bằng cách đảo “will” lên đầu câu theo công thức sau:

Will + S + have + been + V-ing?

Cách trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

Ví dụ: Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)
Yes, I will
No, I won’t

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là câu hỏi mở, yêu cầu người nghe cung cấp thông tin chi tiết thay vì chỉ trả lời “Yes” hay “No”. Để tạo thành cấu trúc này, bạn chỉ cần dựa vào cấu trúc câu nghi vấn Yes/ No, thêm một từ để hỏi ở đầu câu và giữ nguyên các phần còn lại. 

Wh- + will + S + have + been + V-ing?

Để đưa ra câu trả lời đối với dạng câu hỏi này, bạn cần dựa vào từ để hỏi và trả lời bằng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định nêu trên.

Ví dụHow long will they have been driving that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)
→ They will have been driving for 8 years by the end of next month. (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được 8 năm tính đến hết cuối tháng sau.)
They won’t have been driving for 8 years by the end of next month. (Họ sẽ không sở hữu chiếc xe đó được 8 năm tính đến hết cuối tháng sau.)

2.4. Cách thêm “ing” vào động từ chính

Các động từ ở dạng tiếp diễn trong tiếng Anh đều được hình thành bằng cách thêm đuôi “ing” ở cuối động từ nguyên mẫu. Thế nhưng, việc thêm “ing” vào động từ không đơn giản như bạn nghĩ mà cần tuân theo một số quy tắc nhất định, dựa vào những chữ cái kết thúc động từ. Mặt khác, không phải động từ nguyên mẫu nào trong tiếng Anh cũng có thể dùng ở dạng tiếp diễn. Đối với những trường hợp này, bạn không thể thêm “ing” vào động từ. 

Dưới đây là một số quy tắc thêm “ing” vào động từ mà bạn cần ghi nhớ:

Động từ kết thúc bằng Cách thêm “ing” Ví dụ
Phụ âm + nguyên âm (nhấn) + phụ âm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing” prefer → preferring
Phụ âm + nguyên âm (ko nhấn) + phụ âm chỉ thêm “-ing” vào phụ âm cuối open → opening
Đuôi “ie” chuyển “ie” thành “y” và thêm “ing” lie → lying
Nguyên âm + phụ âm + “e” Bỏ “e” và thêm “ing”
  • drive → driving
  • take → taking
Những trường hợp còn lại thêm “ing” vào sau động từ learn → learning
Những trường hợp không thêm “ing”  động từ chỉ trạng thái 

Quy tắc thêm “ing” vào động từ chính

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Qua các phần trên, bạn có thể thấy thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của một sự việc, hành động cho đến một thời điểm xác định trong tương lai. Chính vì đặc điểm trên, các dấu hiệu nhận biết của loại thì này đều được đi kèm với cụm “for + khoảng thời gian trong tương lai”. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: I will have been doing homework for more than 2 hours by the time my mother finishes cooking dinner. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà được hơn 2 tiếng tính tới lúc mẹ tôi nấu xong bữa tối.)

Dưới đây là một số dấu hiệu đặc trưng để nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 

Dấu hiệu nhận biết Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
by then đến lúc đó John will move from New York next year. By then, he will have been studying medicine here for 6 years. (John sẽ chuyển khỏi New York vào năm sau. Đến lúc đó, anh ấy sẽ học y tại đây được 6 năm.)
by this / that + thời điểm xác định trong tương lai tính đến một thời điểm xác định trong tương lai I will have been using this laptop for 10 years by this June. (Tôi sẽ sử dụng laptop này được 10 năm tính đến tháng 6.)
by the end of this + week/ month/ year/… tính đến cuối tuần/ tháng/ năm/… nay She will have been living here for 25 years by the end of this year. (Cô ấy sẽ sống ở đây được 25 năm tính đến cuối năm nay.)
by the time + mệnh đề hiện tại đơn vào lúc một sự việc, hành động nào đó trong tương lai diễn ra My mother will have been cooking for 5 hours by the time we come home. (Mẹ tôi sẽ nấu ăn được 5 tiếng vào lúc chúng tôi về nhà.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của cả hai dạng thì hoàn thành và tiếp diễn. Điều này khiến nhiều người học băn khoăn liệu rằng cách dùng của thì này có gì liên quan đến thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành hay không. 

Nếu bạn cũng có thắc mắc tương tự, hãy cùng Pompom đi tìm câu trả lời thông qua phần dưới đây nha!

Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

4.1. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai tiếp diễn

Điểm khác biệt Ví dụ
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Diễn tả sự việc đã, đang hoặc sẽ diễn ra liên tục cho đến trước một thời điểm xác định trong tương lai. Tom will have been studying English for 3 years by 2025.(Tom sẽ học tiếng Anh được 3 năm vào năm 2025)
Thì tương lai tiếp diễn Diễn tả sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai nhưng không đề cập đến thời gian kết thúc. Tom will be studying English in the next 3 years. (Tom sẽ học tiếng Anh trong 3 năm tới.)

Điểm khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai tiếp diễn 

4.2. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành

Thì Điểm khác biệt Ví dụ
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Nhấn mạnh những sự việc, hành động diễn ra liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Sau thời điểm đó, sự việc, hành động này có thể tiếp tục diễn ra hoặc không.
Tom will have been studying English for 3 years by 2025. (Tom sẽ học tiếng Anh được 3 năm vào năm 2025)
Thì tương lai hoàn thành Diễn tả một sự việc, hành động bắt đầu ở tương lai và hoàn thành trước một thời điểm xác định cũng trong tương lai. Tom will have studied English for 3 years by 2025. (Tom sẽ học tiếng Anh trong 3 năm vào năm 2025.)

Điểm khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành 

5. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (kèm đáp án chi tiết)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. … you … me when I arrive? (to wait for)
2. I … meat for 2 years by next month. (not / to eat)
3. How long … James … for the exam before he passes it? (to prepare)
4. They … to Miami for 5 hours by this time tomorrow. (to fly)
5. By next July, we … for 2 years. (to date)
6. … he … an essay for 3 hours when I return? (to write)
7. By next Monday, we … each other for over a year. (not / to talk to)
8. For how long, they … a party by midnight? (to have)
9. By this time tomorrow, I … for over a week. (to relax)
10. We … the house for 3 weeks by the time our mother comes home. (not / to clean)

Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh 

1. The students / wait / half / hour / before / bus / arrives.
2. I / finish / watch / film series / by tomorrow
3. The boss / make sure / employees / meet / deadline / by / end / week.
4. The customer / complain / about / problem / for / an hour / straight / by the time / she / able / talk / manager.
5. We / climb / nonstop / 3 hours / by the time / we / reach / top / mountain.

Đáp án

Bài 1:

1. Will – have been waiting for
2. won’t have been eating
3. will – have been preparing
4. will have been flying
5. will have been dating
6. Will – have been writing
7. won’t have been talking to
8. will – have been having
9. will have been relaxing
10. won’t have been cleaning

Bài 2:

1. The students will have been waiting for half an hour before the bus arrives.
2. I will have finished watching this film series by tomorrow.
3. The boss makes sure that his employees will have met the deadline by the end of this week.
4. The customer will have been complaining about the problem for an hour straight by the time she is able to talk to the manager.
5. We will have been climbing nonstop for 3 hours by the time we reach the top of the mountain.

Lời kết

Pompom hi vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm được cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ những kiến thức cơ bản trên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt loại thì này với các thì tương đồng khác, từ đó hoàn thành tốt hơn các bài tập chia thì tiếng Anh trên lớp. Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp