Thì tương lai tiếp diễn: Hành động đang diễn ra nhưng lại ở trong tương lai?!

  • Ngày đăng
    14/05/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. So với thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn có phần không phổ biến bằng. Dù vậy, nếu được vận dụng đúng cách trong các bài kiểm tra tiếng Anh, đặc biệt là bài thi IELTS, loại thì này sẽ giúp bạn diễn tả chính xác ngữ cảnh mà bạn muốn thể hiện, qua đó ghi điểm tốt hơn trước các giám khảo chấm thi. 

Thì tương lai tiếp diễn cho biết một sự việc, hành động đang diễn ra nhưng lại ở thời điểm tương lai. Nghe có vẻ khó hiểu và dễ bị nhầm lẫn bạn nhỉ? Nếu bạn cũng đang cảm thấy hoang mang về khái niệm trên, hãy cùng Pompom tìm hiểu ngay về thì tương lai tiếp diễn thông qua bài viết dưới đây nha!

1. Khái niệm và cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm xác định trong tương lai.

Các cách dùng của thì tương lai tiếp diễn gồm:

Cách dùng  Ví dụ
Dùng cho những sự kiện tương lai đã được lên kế hoạch hoặc thống nhất diễn ra vào một khoảng thời gian cụ thể. I will be hanging out with my friends at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đi chơi với bạn vào 8 giờ tối ngày mai).
Diễn tả một sự việc, hành động đang xảy ra trong tương lai thì bị một sự việc, hành động khác chen ngang. (Hành động chen ngang dùng thì hiện tại đơn.)  When mother comes tomorrow, my sister will be taking care of her son. (Ngày mai khi mẹ tới thì chị gái sẽ đang trông con trai của chị ấy).
Diễn tả những tình huống giả định ở tương lai.  At that moment, everyone will be cheering for me. (Trong khoảnh khắc đó, mọi người sẽ cổ vũ cho tôi.)

Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có điểm giống với các thì tiếp diễn khác là đều diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể. Vì vậy, cấu trúc tổng quát của thì này cũng bao gồm hai thành phần cơ bản trong một thì tiếp diễn là “be + V-ing”. 

Tuy nhiên, để có sự phân biệt rõ ràng với thì quá khứ và hiện tại, bạn cần dùng thêm động từ khuyết thiếu “will”, mang nghĩa là “sẽ”, trong cấu trúc thì tương lai tiếp diễn. 

Cấu trúc tổng quát: 

will + be + V-ing

Trong một số trường hợp ít phổ biến, thường là những trường hợp trang trọng với chủ ngữ là “I” hoặc “we”, động từ khuyết thiếu “will” có thể được thay thế bởi “shall”. 

Ví dụ: I shall be studying at school at 10 a.m tomorrow.
= I will be studying at school at 10 a.m tomorrow.
(Tôi sẽ đang học ở trường vào 10 giờ sáng ngày mai.)

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai tiếp diễn khẳng định tương tự cấu trúc tổng quát:

S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • S: chủ ngữ 
  • V-ing: động từ nguyên mẫu thêm “-ing”
  • S + will = S’ll (dạng viết tắt)

Ví dụ: He will be taking a shower at 3PM.
= He’ll be taking a shower at 3PM.
(Anh ấy có thể đang tắm lúc 3 giờ chiều.)

2.2. Câu phủ định

Để chuyển cấu trúc trên sang thể phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào sau “will” theo công thức sau:

S + will + not + be + V-ing

Trong đó, “will + not” = “won’t” (dạng viết tắt).

Ví dụ: When spring comes, I will not be working at this company anymore.
= When spring comes, I won’t be working at this company anymore.
(Khi mùa xuân đến, tôi sẽ không làm việc ở công ty này nữa.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn là các câu hỏi yêu cầu đối phương đưa ra câu trả lời đóng (với câu hỏi Yes/ No) hoặc mở (với câu hỏi Wh-). Áp dụng với thì tương lai tiếp diễn, hãy cùng Pompom tìm hiểu cấu trúc hai dạng câu hỏi trên cũng như cách trả lời tương ứng bạn nha!

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No

Cấu trúc nghi vấn của thì tương lai tiếp diễn được tạo thành bằng cách đảo động từ khuyết thiếu “will” lên đầu câu và giữ nguyên các thành phần còn lại:

Will + S + be + V-ing?

Cách trả lời:
→ Yes, S + will
No, S + won’t

Ví dụ: Will he be leaving at 7a.m tomorrow?
→ Yes, he will
No, he won’t

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là những câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi (what, why, where, why, who, which, whom, whose, how), yêu cầu đối phương đưa ra một thông tin cụ thể thay vì chỉ trả lời “Yes”/ “No” như dạng câu hỏi Yes/ No. Cấu trúc câu nghi vấn Wh- với thì tương lai tiếp diễn được viết như sau:

Từ để hỏi + will + S + be + V-ing?

Để trả lời cho câu nghi vấn Wh-, bạn cần dựa vào từ để hỏi nhằm cung cấp thông tin chính xác cho người hỏi. Câu trả lời có thể ở dạng câu khẳng định hoặc phủ định.

Ví dụ: Who will you be meeting with at 10AM next Sunday?

→ I will be meeting with Sarah at 10AM next Sunday. (Tôi sẽ đang họp với Sarah vào 10 giờ sáng Chủ nhật tuần sau.)
→ I won’t be meeting anyone at 10AM next Sunday. (Tôi sẽ không đang họp với Sarah vào 10 giờ sáng Chủ nhật tuần sau.)

2.4. Cách thêm “ing” vào động từ chính

Động từ nguyên mẫu thêm “ing” là dạng động từ thường gặp khi học về các thì tiếp diễn. Để thêm đuôi “ing” vào động từ, bạn không chỉ đơn giản là thêm “ing” vào sau bất kỳ động từ nguyên mẫu nào mà cần tuân theo một số quy tắc nhất định, dựa vào những chữ cái kết thúc động từ. Mặt khác, bạn cũng cần ghi nhớ một số trường hợp động từ không dùng được ở dạng tiếp diễn, tức không thể thêm “ing”. 

Dưới đây là một số quy tắc thêm “ing” vào động từ nguyên mẫu mà bạn cần nắm:

Động từ kết thúc bằng Cách thêm “ing” Ví dụ
Phụ âm + nguyên âm (nhấn) + phụ âm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
  • bet → betting
  • sit → sitting
Phụ âm + nguyên âm (ko nhấn) + phụ âm chỉ thêm “ing” vào phụ âm cuối meet → meeting
Đuôi “ie” chuyển “ie” thành “y” và thêm “ing”
  • lie → lying
  • die → dying
Nguyên âm + phụ âm + “e” Bỏ “e” và thêm “ing”
  • use → using
  • change → changing
Những trường hợp còn lại thêm “ing” vào sau động từ learn → learning
Những trường hợp không thêm “ing”  động từ chỉ trạng thái  like, love, taste,…

Các trường hợp thêm “ing” vào sau động từ thì tương lai tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Khi học về bất cứ thì nào trong tiếng Anh, các dấu hiệu nhận biết thì là một kiến thức quan trọng mà bạn không thể bỏ qua, bởi chúng giúp bạn làm các bài tập chia thì động từ tiếng Anh dễ dàng và nhanh chóng hơn. Các dấu hiệu này thường là những trạng từ chỉ thời gian, hoặc liên từ chỉ thời gian đi kèm với một mệnh đề được chia ở thì phù hợp. 

Để nắm được các dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn, hãy cùng Pompom theo dõi ngay bảng dưới đây:

Dấu hiệu nhận biết Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
At this/ that time + thời gian trong tương lai Vào thời điểm này trong tương lai This time/ moment tomorrow, I will be studying English. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang học tiếng Anh.)
At this/ that moment + thời gian trong tương lai
At + thời điểm cụ thể trong tương lai Vào thời điểm cụ thể trong tương lai At 7 p.m next Sunday, I will be going out with my girlfriend. (Vào 7 giờ tối Chủ nhật tuần sau, tôi sẽ đi chơi với bạn gái của mình.)
In + khoảng thời gian trong tương lai Trong khoảng thời gian sắp tới In the next 2 years, we will be moving to Mexico. (Trong 2 năm tới, chúng tôi sẽ đang chuyển tới Mexico.)
When + mệnh đề thì hiện tại đơn (dùng để nói về sự việc, hành động chen ngang một sự việc, hành động khác đang diễn ra) Khi ai đó/ vật nào đó làm gì  When my husband arrives, I will be having dinner with my family. (Khi chồng tôi đến đây, tôi sẽ đang ăn bữa tối cùng gia đình.)
Expect/ Guess + that + mệnh đề Tim rằng/ Đoán rằng một sự việc nào đó sẽ diễn ra I expect that my father will be coming home tomorrow. (Tôi hy vọng rằng ba tôi sẽ về nhà vào ngày mai.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

4. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường dễ bị nhầm lẫn với hai thì khác trong tiếng Anh là thì tương lai đơn và tương lai hoàn thành tiếp diễn, bởi chúng đều dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trong tương lai. Tuy nhiên, giữa ba thì này lại có những điểm khác biệt lớn trong cấu trúc và ngữ cảnh sử dụng cụ thể. Sau đây, hãy cùng Pompom phân biệt sự khác nhau giữa ba loại thì này bạn nha!

4.1. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn

Điểm khác biệt Ví dụ
Thì tương lai tiếp diễn
  • Diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Diễn tả những sự việc, hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.
When my parents come back home, I will be going to school by bus. (Khi bố mẹ tôi về nhà, tôi đang đi tới trường bằng xe bus.)
Thì tương lai đơn 
  • Diễn tả những sự việc, hành động trong tương lai nói chung, có thể có hoặc không có thời điểm xác định.
  • Diễn tả những sự việc, hành động chưa chắc sẽ diễn ra hoặc ít có khả năng diễn ra hơn.
I will go to school by bus. (Tôi sẽ đi tới trường bằng xe bus.)

Điểm khác biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai đơn

4.2. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Điểm khác biệt Ví dụ
Thì tương lai tiếp diễn Diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm xác định trong tương lai. He will be working at the factory when you come tomorrow. (Anh ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra trong tương lai nhưng không có thời gian kết thúc cụ thể.
  • Thường dùng để ước lượng khoảng thời gian diễn ra của một sự việc, hành động nào đó cho đến một thời điểm xác định trong tương lai.
By the end of this year, he will have been working at the factory for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, anh ấy sẽ làm việc tại nhà máy được 5 năm.)

Điểm khác biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với thì tương lai đơn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5. Bài tập thì tương lai tiếp diễn (kèm đáp án chi tiết)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I … (wait) when she … (come).
2. This evening at 8 o’clock, she … (watch) a movie with her friends.
3. He … (read) when I … (call) him.
4. When the bus … (arrive), we … (stand).
5. Tomorrow we … (rest) and … (have) fun.
6. When the police … (arrive), we … (go) north.
7. At 5 o’clock you … (help) your brother.
8. It … (rain) when she … (return).
9. Tiffany … (jog) when you … (meet) her.
10. The water … (boil) when we … (come) back.

Bài 2: Điền vào ô trống

1. Tomorrow morning, we … (work).
2. This time next week, we … (have).
3. At midnight, I … (sleep) a party.
4. This evening, we … (watch) a talk show.
5. They … (not / do) their homework this afternoon.
6. He … (listen) to music.
7. I … (read) a book this evening.
8. … (walk / you) home this afternoon?
9. He … (not/draw) tomorrow morning.
10. We … (leave) on the first train next Monday.

Đáp án

Bài 1:

1. will be waiting – comes
2. will be watching
3. will be reading – calls
4. arrives – will be standing
5. will be resting – will be having
6. arrives – will be going
7. will be helping
8. will be raining – returns
9. will be jogging – meet
10. will be boiling – come

Bài 2: 

1. will be working
2. will be having
3. will be sleeping
4. will be watching
5. will not be doing – won’t be doing
6. will be listening
7. will be reading
8. Will you be walking
9. will not be drawing – won’t be drawing
10. will be leaving 

Lời kết

Tóm lại, thì tương lai tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh thời điểm mà một sự việc, hành động đang diễn ra trong tương lai. Có thể nói, loại thì này khá phổ biến, xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Để có thể sử dụng thành thạo thì tương lai tiếp diễn, bạn hãy dành thời gian ôn tập kiến thức và đừng quên làm thêm nhiều bài tập hơn nhé! Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp