Thì hiện tại tiếp diễn: 4 cách dùng cơ bản nhất thường được vận dụng trong bài thi IELTS

  • Ngày đăng
    03/04/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc, hành động đang diễn ra ở thời điểm nói. Ví dụ, “She is studying English” (Cô ấy đang học tiếng Anh). Đây là có thể nói là cách dùng cơ bản nhất của thì hiện tại tiếp diễn. Ngoài cách dùng trên, vì khá phổ biến trong giao tiếp nên loại thì này còn được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác, ngay cả khi ngữ cảnh đó nằm ở tương lai. 

Đọc đến đây, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc liệu rằng điểm khác biệt giữa thì này và thì tương lai đơn là gì? Tóm lại, thì hiện tại tiếp diễn được dùng với ngữ cảnh hiện tại hay tương lai? Hãy để POMPOM giúp bạn giải đáp toàn bộ thắc mắc thông qua bài viết sau nhé!

1. Khái niệm và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Bên cạnh cách dùng này, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng trong 2 ngữ cảnh cơ bản khác như sau:

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước. My sister is going on a date with her boyfriend tonight. (Chị gái tôi sẽ đi hẹn hò với bạn trai của mình vào tối nay.)
Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chỉ mang tính chất tạm thời, khác với những quy luật, thói quen có tính lâu dài. I usually have cereal for breakfast, but today, I’m having some rice. (Tôi thường ăn ngũ cốc buổi sáng nhưng hôm nay tôi ăn cơm.)

Hai cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc tổng quát của thì hiện tại tiếp diễn gồm 2 thành phần là trợ động từ “be” và động từ miêu tả hành động ở dạng “V-ing”, cụ thể:

be + V-ing

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn tương tự cấu trúc tổng quát nêu trên, trong đó có đề cập chủ ngữ và động từ tobe được chia theo ngôi của chủ ngữ đó ở thì hiện tại đơn:

S + am / is / are + V-ing

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V-ing: động từ nguyên mẫu thêm “ing”, mô tả sự việc, hành động trong câu

Để viết tắt cấu trúc này, bạn áp dụng tương tự cách viết tắt động từ tobe trong thì hiện tại đơn: 

  • S + am = S’m
  • S + is = S’s
  • S + are = S’re

Ví dụ: John is looking for his wallet. (John đang tìm ví tiền của anh ấy.)

2.2. Câu phủ định

Để tạo thành cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, bạn chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ tobe ở cấu trúc trên là xong!

S + am / is / are + not + V-ing

Thành phần viết tắt trong cấu trúc này cũng vô cùng quen thuộc: 

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t.

Ví dụ: Tim isn’t doing his homework right now. (Tim không có đang làm bài tập về nhà lúc này.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn có chức năng đặt câu hỏi nhằm xác nhận hoặc tìm hiểu các thông tin về nơi chốn, thời gian,… của những sự việc, hành động trong câu. Do đó, loại câu này còn được gọi là câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu nghi vấn: câu nghi vấn Yes/ No và câu nghi vấn Wh-.

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No

Đây là câu hỏi yêu cầu bạn phải trả lời Yes (Có) hoặc No (Không). Để tạo thành cấu trúc câu nghi vấn Yes/ No của thì hiện tại tiếp diễn, bạn chỉ cần chuyển trợ động từ “tobe” ra trước chủ ngữ và giữ nguyên những thành phần còn lại. 

Am / Is / Are + S + V-ing?

Cách trả lời:

  • Yes, S + am / is / are
  • No, S + am / is / are + not (isn’t / aren’t)

Ví dụ:

Are we going out for dinner? (Chúng ta có đi ra ngoài ăn tối không?)
→ Yes, we are
→ No, we aren’t

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- sử dụng các từ để hỏi như who, which, how, where,… nhằm thể hiện rõ hơn các thông tin mà người hỏi cần tìm hiểu. Khi trả lời dạng câu hỏi này, bạn cần sử dụng các cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định để cung cấp chi tiết những thông tin nêu trên. 

Dạng câu hỏi này có cấu trúc tương tự câu nghi vấn Yes/ No, khác ở chỗ bạn cần bổ sung từ để hỏi ở đầu câu. 

Wh- + am / is / are + S + V-ing?

Cách trả lời: Câu hỏi Wh- là câu hỏi yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin. Vì vậy, bạn cần đưa ra câu trả lời với nội dung cụ thể dựa vào từ để hỏi, chẳng hạn: who – ai, which – cái nào, when – khi nào, where – ở đâu,…

Ví dụ:

Who is she talking with on the phone? (Cô ấy đang nói chuyện điện thoại với ai thế?)
→ She is talking with her sister. (Cô ấy đang nói chuyện với chị gái của mình.)
She isn’t talking to anyone. (Cô ấy đang không nói chuyện với ai.)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

2.4. Cách thêm “-ing” vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

Như bạn đã thấy ở những phần trên, thì hiện tại tiếp diễn sử dụng động từ chính ở dạng “V-ing”, tức động từ nguyên mẫu thêm “ing”. Để chuyển đổi động từ nguyên mẫu sang dạng “V-ing”, thông thường, bạn chỉ cần thêm đuôi “-ing” vào sau động từ nguyên mẫu là được. 

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác, khi động từ kết thúc bởi những chữ cái nhất định, bạn không chỉ thêm đuôi “ing” như trường hợp trên mà cần thay đổi “nhẹ” cấu tạo của động từ nguyên mẫu. Cùng POMPOM tìm hiểu một số quy tắc thêm “ing” vào động từ sau đây nha!

Các trường hợp Cách thêm “V-ing” Ví dụ
Phụ âm + nguyên âm (nhấn) + phụ âm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
  • stop → stopping
  • run → running
  • begin → beginning
Phụ âm + nguyên âm (ko nhấn) + phụ âm chỉ thêm “ing” vào phụ âm cuối open → opening
Động từ có đuôi “ie” Chuyển “ie” thành “y” và thêm “ing”
  • lie → lying
  • die → dying
Nguyên âm + phụ âm + “e” Bỏ “e”
  • come → coming
  • mistake → mistaking
Những trường hợp còn lại thêm “ing” vào sau động từ watch → watching

Cách thêm “-ing” vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

2.5. Trường hợp động từ không thêm “ing” (không dùng ở dạng tiếp diễn)

Trong tiếng Anh có những động từ không được dùng ở dạng tiếp diễn, tức không thêm đuôi “ing”, mà chỉ có thể chia ở thì hiện tại đơn ngay cả trong các ngữ cảnh trên, đó là những động từ chỉ trạng thái. Động từ chỉ trạng thái là loại động từ dùng để thể hiện cảm giác, suy nghĩ, hay trạng thái của chủ thể trong câu. 

Cùng tham khảo một số động từ chỉ trạng thái phổ biến để tránh mắc lỗi ngữ nghĩa khi sử dụng bạn nha! 

Nhóm động từ Động từ Ý nghĩa
Động từ chỉ suy nghĩ và cảm xúc believe tin tưởng
dislike không thích 
know biết
like thích
love yêu
hate ghét
prefer thích hơn
realise nhận ra
recognise nhận biết 
remember nhớ 
suppose giả như
think (= believe) nghĩ rằng/tin rằng
understand hiểu 
want muốn 
wish ước/mong
Động từ chỉ giác quan appear xuất hiện
feel cảm thấy 
look trông có vẻ
seem dường như
smell ngửi
sound nghe
taste nếm 
Một số động từ khác agree đồng ý 
be thì, là, ở 
belong thuộc về 
disagree không đồng ý 
need cần
owe thiếu 
own sở hữu 
possess chiếm hữu

Các động từ chỉ trạng thái không dùng với thì hiện tại tiếp diễn

3. Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh có một số trạng từ chỉ thời gian được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn nhấn mạnh hơn nữa việc “hành động trong câu đang diễn ra tại thời điểm nói”. Phần lớn những trạng từ mà POMPOM sắp liệt kê thường chỉ dùng với riêng thì hiện tại tiếp diễn. Do đó, bạn cũng có thể sử dụng chúng làm dấu hiệu nhận biết loại thì này khi làm bài tập chia động từ. Một số trạng từ trong thì hiện tại tiếp diễn gồm:

Trạng từ Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
now/ right now bây giờ/ ngay bây giờ My sister isn’t working now. (Bây giờ, chị gái tôi đang không làm việc.)
at the moment/ at present hiện tại/ ngay lúc này I am not listening to music at the moment. (Tôi không nghe nhạc ngay lúc này.)
Look!/ Watch! Nhìn kìa! Look! The bus is coming. (Nhìn kia! Xe bus đang đến.)
Listen! Hãy nghe kìa! Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! Hãy giữ im lặng! Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
Watch out!/ Look out! Cẩn thận!/ Coi chừng! Watch out! The tree is falling. (Coi chừng! Cái cây đang ngã xuống.)

Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

4. Cách dùng mở rộng của thì hiện tại tiếp diễn

Ngoài các cách dùng cơ bản được nhắc đến ở phần trước đó, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng ở nhiều ngữ cảnh đặc biệt khác mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp trong bài thi IELTS. Cụ thể, loại thì này còn có thể dùng để diễn tả những sự việc, hành động sau đây:

Cách dùng  Ví dụ
Diễn tả sự việc diễn ra lặp lại vào cùng một khoảng thời gian/ thời điểm cụ thể. At eight o’clock we are usually having breakfast. (Chúng tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)
Diễn tả một sự thay đổi, một điều mới trái ngược với trạng thái trước đó. Nowadays, people are using laptops instead of computers. (Ngày nay, mọi người thường sử dụng laptop thay vì máy tính để bàn.)
Diễn tả một sự thay đổi và phát triển hơn so với trước đó. Tom is working better. (Tom đang làm việc tốt hơn).
Diễn tả những hành động, sự việc có tính lặp đi lặp lại, thường dùng kèm với trạng từ “always”. I can’t stand her anymore. She is always talking about money. (Tôi không thể chịu nổi cô ấy nữa. Cô ấy lúc nào cũng nói về tiền.)
Kể lại một câu chuyện, tóm tắt nội dung một quyển sách, bộ phim hoặc vở kịch,… I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã dựng nên).

Cách dùng mở rộng của thì hiện tại tiếp diễn

5. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả những sự việc, hành động xảy ra trong tương lai, có 3 loại thì mà bạn có thể sử dụng là: thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, ba loại thì này lại được sử dụng trong những ngữ cảnh và thời gian tương lai khác nhau. Điều này khiến nhiều bạn dễ lúng túng, không biết lúc nào nên dùng thì nào cho chuẩn xác và tránh gây hiểu lầm cho người đọc/nghe. 

Để giúp bạn phân biệt và sử dụng thành thạo ba thì này, POMPOM mách một số điểm khác biệt sau đây:

Thì Đặc điểm Ví dụ
Hiện tại tiếp diễn Sự kiện tương lai cố định, nhấn mạnh vào kế hoạch đã được lên từ trước, có khả năng cao sẽ xảy ra. We are having a party next sunday. Would you like to come? (Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc vào chủ nhật tới. Bạn có muốn tới không?)
Tương lai đơn
  • Diễn tả hành động, sự việc trong tương lai (đề xuất, lời hứa, quyết định) mang tính tự phát ngay thời điểm nói.
  • Diễn tả dự đoán mang tính cá nhân.
I think he will come here tomorrow. (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến đây vào ngày mai.)
Tương lai gần
  • Diễn tả hành động, sự việc tương lai đã được quyết định trước khi nói nhưng chưa lên kế hoạch rõ ràng.
  • Diễn tả dự đoán dựa trên chứng cứ ở hiện tại.
It is going to rain soon. (Trời sẽ mưa sớm thôi.)

Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn
Phân biệt thì tương lai đơn, thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn

6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (kèm đáp án)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I (do) … some English exercise right now.
2. They (work)for an international company at the moment.
3. My sister (go)to Bangkok next summer.
4. Youalways (forget)to turn off the light.
5. What timeyou (meet)your brother tomorrow? – At 10a.m
6. Look! Your friend (wave)at you.
7. I often have dinner at home, but today I (eat)out.
8. The sea levels (rise)fast.
9. Look out! The lion (come)
10. Iconstantly (make)silly mistakes.

Bài 2: Sắp xếp lại câu

1. Children/ in/ garden. What/ they/ do?
2. Not/ go/ out/ heavily/ tonight. It/ snow/ outside.
3. You/ have/ meeting/ your/ team/ tomorrow morning?
4. Population/ our/ country/ increase/ very/ quickly.
5. I/ look/ for/ gift/ give/ mom/ birthday.

Bài 3: Viết thành câu hoàn chỉnh với các từ được cho dưới đây

1. I / meet my father at four

…………………………………………………………………………….

2. she / not / drink alcohol now

…………………………………………………………………………….

3. Tom / play the guitar at the moment

…………………………………………………………………………….

4. we / always cook together

…………………………………………………………………………….

5. Look! He / walk to school

…………………………………………………………………………….

Đáp án

Bài 1:

1. am doing
2. are working
3. is going
4. are/forgetting
5. are/meeting
6. are waving
7. am eating
8. are rising
9. is coming
10. am/making

Bài 2:

1. The children are in the garden. What are they doing?
2. Don’t go out tonight. It is snowing heavily outside.
3. Are you having a meeting with your team tomorrow morning?
4. The population of our country is increasing very quickly.
5. I am looking for a gift to give my mom on her birthday.

Bài 3:

1. I am meeting my father at four.
2. She isn’t drinking alcohol now.
3. Tom is playing the guitar at the moment.
4. We are always cooking together.
5. Look! He is walking to school.

Lời kết

POMPOM hy vọng thông qua bài học này, bạn đã nắm rõ hơn về cách dùng chi tiết và các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, từ đó thêm tự tin khi vận dụng thì này trong giao tiếp, trong bài thi IELTS hay trong những bài tập chia động từ trên lớp. Để sử dụng thành thạo thì hiện tại tiếp diễn, bạn đừng quên ôn bài thường xuyên, chăm chỉ thực hành và làm bài tập đều đặn nữa nhé. Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp