Thì quá khứ hoàn thành – Cách phân biệt với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn chi tiết nhất

  • Ngày đăng
    29/04/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì quá khứ hoàn thành là loại thì được sử dụng khá phổ biến trong các bài thi IELTS, cụ thể là trong những cấu trúc câu như câu điều kiện loại 3, câu tường thuật, câu giả định… Chẳng hạn: “If I had studied harder, I would have passed the exam.” (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã có thể vượt qua được kì thi.). Đây là một ví dụ của câu điều kiện loại 3, trong đó, mệnh đề “If” được sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành “If I had studied harder”.

Vậy cụ thể, thì quá khứ hoàn thành được dùng như thế nào và trong những ngữ cảnh nào? Hãy cùng Pompom theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu thêm về cách dùng và cấu trúc của loại thì này bạn nhé!

1. Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc, hành động bắt đầu và kết thúc trước một thời điểm hoặc một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

Cụ thể, thì quá khứ hoàn thành có các cách dùng như sau:

Cách dùng  Ví dụ
Diễn tả những trải nghiệm/ kinh nghiệm của một người cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. I had worked for the company for 20 years until last years. (Tôi đã làm việc cho công ty được 20 năm cho đến năm rồi vừa rồi.)
Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn có ảnh hưởng quan trọng đến khoảng thời gian sau đó trong quá khứ. Sarah didn’t want to go to the movies with us because she had already seen the movie. (Sarah không muốn đến rạp chiếu phim với chúng tôi vì cô ấy đã xem phim này rồi.)
Diễn tả sự việc không có thực trong quá khứ. (Câu điều kiện loại 3, câu wish/ if only loại 3). If he had came to the party, we could have met. (Nếu anh ấy tới bữa tiệc, chúng tôi đã có thể gặp nhau.)
Dùng trong câu tường thuật. Lily asked Paul if he had seen Tom that morning. (Lily hỏi Paul rằng anh ấy có thấy Tom vào sáng nay không?)

Một số cách dùng thì quá khứ hoàn thành 

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành có công thức tổng quát được tạo thành từ trợ động từ “have” ở dạng quá khứ (had) và động từ chính được chia dưới dạng quá khứ phân từ (V3/ed).

Cụ thể cấu trúc như sau:

had + Ved/3

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc dạng khẳng định sẽ tương tự với cấu trúc tổng quát được nêu trên:

S + had + Ved/3

Trong đó: 

  • S: chủ ngữ
  • had: trợ động từ “have” ở dạng quá khứ, dùng cho chủ ngữ ở tất cả các ngôi
  • Ved/3: dạng quá khứ phân từ của động từ
  • Đối với động từ có quy tắc, thêm “ed” vào sau động từ (Ved)
  • Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3)

Ngoài ra, trong cấu trúc câu khẳng định, “S + had” có thể viết tắt thành “S’d”.

Ví dụ: They had taken a shower before they went to bed.
= They’d taken a shower before they went to bed.
(Họ đã đi tắm trước khi đi ngủ.)

2.2. Câu phủ định

Để tạo thành cấu trúc thì quá khứ hoàn thành ở dạng phủ định, rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “had” là được.

S + had + not + Ved/3

Với cấu trúc này, “had + not” có thể viết tắt thành “hadn’t”.

Ví dụ: I hadn’t learned English until I moved to New York in 1999. (Tôi đã không học tiếng Anh cho tới khi tôi chuyển đến New York vào năm 1999.)

2.3. Câu nghi vấn

Giống với các thì khác trong tiếng Anh, câu nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành cũng có hai dạng: câu nghi vấn Yes/ No và câu nghi vấn Wh-. Hãy cùng Pompom tìm hiểu về cấu trúc thì quá khứ hoàn thành ở hai dạng câu nghi vấn này bạn nha!

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No

Với cấu trúc câu nghi vấn Yes/No, bạn cần chuyển trợ động từ “had” lên đầu câu để tạo thành câu hỏi, đồng thời giữ nguyên vị trí của các thành phần khác trong câu. Cấu trúc:

Had + S + Ved/3?

Cách trả lời: 
→ Yes, S + had
No, S + hadn’t

Ví dụ: Had the train left before they arrived? (Tàu đã rời đi trước ghi họ đến phải không?)
→ Yes, it had
No, it hadn’t

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là câu hỏi sử dụng các từ để hỏi như who, whom, which, when, where, why,… Với câu hỏi này, bạn đặt từ để hỏi ở đầu câu giúp làm rõ thông tin mà câu hỏi đang tìm kiếm sau đó đảo trợ động từ ra trước chủ ngữ tương tự cấu trúc câu nghi vấn Yes/No. 

Wh- + had + S + Ved/3?

Cách trả lời: Câu nghi vấn Wh- yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin cụ thể dựa trên từ để hỏi. Vì vậy, bạn không thể trả lời Yes/No mà cần dựa vào từ để hỏi nhằm đưa ra câu trả lời phù hợp. Câu trả lời có thể là câu khẳng định hoặc phủ định nêu trên.

Ví dụ: By 1989, where had you lived after you left the town? (Vào năm 1989, bạn đã sống ở đâu sau khi bạn rời khỏi thị trấn?)
→ I had lived with my husband in New York when we left the town. (Tôi đã sống với chồng của mình ở New York khi chúng tôi rời khỏi thị trấn.)
→ I hadn’t left the town until 2000. (Tôi đã không rời khỏi thị trấn cho tới năm 2000.)

2.4. Lưu ý đối với phần viết tắt ở câu khẳng định

Như Pompom đã đề cập trong phần cấu trúc câu khẳng định, thành phần “S + had” có thể viết tắt thành “S’d”. Tuy nhiên, cách viết này lại trùng với cách viết tắt của một cấu trúc khác trong tiếng Anh, đó là “S + would”. Điều này khiến không ít bạn nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh. 

Để phân biệt giữa hai cấu trúc trên khi gặp cách viết tắt “S’d”, bạn có thể xem xét dạng của động từ theo sau, cụ thể:

  • Nếu theo sau “S’d” là một động từ nguyên mẫu, “S’d” lúc này được xác định là “S + would”. 
  • Nếu theo sau “S’d” là một quá khứ phân từ, “S’d” lúc này được xác định là “S + had”.

Ví dụ

  • I’d like to get married.
    = I would like to get married.
    (Tôi muốn kết hôn.)
  • We’d lived in France before 2000.
    = We had lived in France before 2000.
    (Chúng tôi đã sống ở Pháp trước năm 2000.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Để mô tả rõ hơn về ngữ cảnh của sự vật, sự việc khi dùng thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể sử dụng hai cách sau:

  • Trạng từ chỉ thời gian
  • Liên từ chỉ thời gian + mệnh đề thì quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
    • Thì quá khứ đơn -> Sự việc, hành động diễn ra sau 
    • Thì quá khứ hoàn thành -> Sự việc, hành động diễn ra trước

Hai cách trên cũng là những dấu hiệu mà bạn có thể dùng để nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong các bài tập chia thì động từ tiếng Anh. Vậy cụ thể, thì quá khứ hoàn thành có thể được dùng với những trạng từ/ liên từ chỉ thời gian nào? Cùng Pompom tìm hiểu ngay trong bảng dưới đây bạn nha!

Trạng từ/ Liên từ Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
before (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ đơn) trước một thời điểm xác định trong quá khứ/ trước khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra
  • Her son had gone back home before 10 p.m. (Con trai của cô ấy đã trở về nhà trước 10 giờ tối.)
  • She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
after (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ hoàn thành) sau một thời điểm xác định trong quá khứ/ sau khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra
  • Lily had walked around the house after 7 a.m. (Lily đã đi vòng quanh nhà sau 7 giờ sáng.)
  • They went home after they had eaten a big grilled chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà nướng lớn.)
until (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ đơn) cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ/ cho đến khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra
  • John had played for his team until this month. (John đã chơi cho đội của anh ấy cho đến tháng này.)
  • She had waited for nearly two hours until he arrived at the station. (Cô ấy đã đợi được gần 2 tiếng cho đến khi anh ấy tới nhà ga.)
until then cho đến lúc đó  They had spent all of their lives in Australia until then. (Cho đến lúc đó họ đã sống cả đời ở Úc.)
since (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ đơn) kể từ một thời điểm xác định trong quá khứ/ kể từ khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra
  • My mother had lived in this town since 1988. (Mẹ tôi đã sống ở thị trấn này kể từ năm 1988.)
  • I had worked in this company since I moved to London. (Tôi đã làm việc ở công ty này kể từ khi tôi chuyển đến London.)
for (+ một khoảng thời gian trong quá khứ) trong khoảng We had looked for her ring for 2 hours and then we found it in the bathroom. (Chúng tôi đã tìm nhẫn của cô ấy trong 2 tiếng và chúng tôi tìm thấy nó trong phòng tắm.)
already đã When I got up this morning, my father had already left. (Khi tôi vừa thức dậy vào sáng nay, ba tôi đã rời đi.)
yet chưa A day later, no one had yet returned the call. (Một ngày sau, vẫn chưa có ai gọi lại.)
by the time (+ mệnh đề thì quá khứ đơn) trước khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra By the time I met him, I had worked in that company for five years. (Vào lúc tôi gặp anh ấy, tôi đã làm việc ở công ty đó được 5 năm.)
by (+ thời điểm xác định trong quá khứ) trước một thời điểm xác định trong quá khứ Jack had left his office by 5:15, so he didn’t know about the burglary. (Jack đã rời văn phòng lúc 5:15, vì vậy anh ấy không biết về vụ trộm.)
prior to that time trước đó She had filled out the other answers prior to that time. (Cô ấy đã điền vào các đáp án khác thời điểm trước đó.)
as soon as (+ mệnh đề thì quá khứ hoàn thành) ngay khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra As soon as I had eaten the pie, my belly was hurt. (Ngay khi tôi ăn cái bánh, bụng tôi đã thấy đau.)
by the end of (+ thời điểm xác định trong quá khứ trước cuối một thời điểm xác định trong quá khứ The shelter opened its doors in 2002, and by the end of 2003, it had received 225 animals. (Trạm cứu hộ đã mở cửa vào năm 2002 và đến cuối năm 2003, nơi này đã nhận được 225 con vật.)
no sooner (+ đảo ngữ mệnh đề thì quá khứ hoàn thành) than (+ mệnh đề thì quá khứ đơn) một sự việc, hành động trong quá khứ vừa mới diễn ra thì có một sự việc, hành động khác tiếp nối No sooner had he arrived than he was asked to leave again. (Anh ấy chỉ vừa mới đến thì lại được yêu cầu rời đi ngay.)
hardly/ barely/ scarcely … when … một sự việc, hành động trong quá khứ vừa mới diễn ra thì có một sự việc, hành động khác tiếp nối She had scarcely/hardly entered the house when the phone rang. (Cô ấy chỉ mới vừa bước vào nhà thì chuông điện thoại reo.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

4. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là ba loại thì khiến nhiều bạn học gặp khó khăn trong việc lựa chọn sử dụng, bởi chúng có điểm giống nhau là đều xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, giữa ba loại thì này lại có sự khác biệt lớn về ngữ cảnh và cách dùng chi tiết. Để giúp bạn phân biệt ba loại thì này dễ dàng, Pompom sẽ giới thiệu đến bạn một số điểm khác biệt ngay sau đây:

4.1. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn

Thì Điểm khác biệt Ví dụ
Thì quá khứ hoàn thành Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. I met her after she had divorced. (Tôi đã gặp cô ấy sau khi cô ấy li dị.)
Thì quá khứ đơn
  • Diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở quá khứ gần nhất.
  • Diễn tả những sự việc, hành động trong quá khứ diễn ra nối tiếp nhau và khoảng cách thời gian giữa các sự việc, hành động không quá xa.
  • Diễn tả sự việc, hành động trong quá khứ xảy ra sau một sự việc, hành động khác cũng trong quá khứ.
When I got home, Mary had already turned off the light. (Khi tôi về đến nhà, Mary đã tắt hết đèn.)

Điểm khác biệt giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn 

4.2. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Điểm khác biệt Ví dụ
Thì quá khứ hoàn thành
  • Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Nhấn mạnh kết quả của hành động. 
I met her after she had divorced. (Tôi đã gặp cô ấy sau khi cô ấy li dị.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Diễn tả những sự việc, hành động xảy ra trước một hành động khác và vẫn đang tiếp diễn.
  • Diễn tả những sự việc/ hành động có tính tạm thời. 
  • Nhấn mạnh vào tính liên tục, quá trình của hành động.
  • Không dùng với những động từ chỉ trạng thái.
  • Không dùng với những động từ chỉ hành động bắt đầu và hoàn thành ngay lập tức chẳng hạn như “start”, “stop”,…
I had been working here for two months when she got promoted. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 tháng khi cô ấy được thăng chức.)

Điểm khác biệt giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành (kèm đáp án chi tiết)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc 

1. They (come) … back home after they (finish) … their work.
2. She said that she ( meet) … Mr. Bean before.
3. Before he (go) … to bed, he (read) … a novel.
4. He told me he (not/wear) … such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) …

Bài 2: Viết lại câu với từ gợi ý

1. David had gone home before we arrived.

→ After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

→ Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

→ When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

→ By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

→ Before ………………………………………………………………………………….

Bài 3: Sắp xếp câu

1. an email / sent / a day off / he / before / his boss / take / he / to

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

2. save / before / he / be able / an early retirement / a lot of / have / money / to / he.

→ ………………………………………………………………………………………………………………………

3. brief / the clients / objectives / we / he / about / new year’s / before / us / the / before / meet.

→ ………………………………………………………………………………………………………………………

4. wake up/ we / after / the alarm / ring.

→ ………………………………………………………………………………………………………………………

5. bring / the post office / here / you / package / you / the / come / before / to?

→ ……………………………………………………………………………………………………………………?

Đáp án 

Bài 1:

1. came – had finished
2. had met
3. went – had read
4. hadn’t worn
had started

Bài 2:

1. After David had gone home, we arrived.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 3:

1. He had sent an email to his boss before he took a day off.
2. He had been able to save a lot of money before he had an early retirement.
3. He had briefed us about the new year’s objectives before we met the clients.
4. The alarm rang after we had woken up.
5. Had you brought the package to the post office before you came here?

Lời kết

Thông qua bài viết này, Pompom hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành, từ đó có thể tự tin sử dụng trong các bài thi IELTS cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Đừng quên ôn lại bài học thường xuyên và làm nhiều bài tập liên quan về thì quá khứ hoàn thành để có thể ghi nhớ kiến thức tốt hơn bạn nhé! Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp