Phân từ trong tiếng Anh: Cách dùng 2 loại phân từ siêu đơn giản (kèm bài tập & đáp án)

  • Ngày đăng
    21/04/2025
  • Tác giả
    Pom Pom

Phân từ trong tiếng Anh là một dạng thức của động từ, có dạng V-ing (Hiện tại phân từ) và V-ed/3 (Quá khứ phân từ). Khi tiếp xúc tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng bắt gặp phân từ ở nhiều vị trí khác nhau, chẳng hạn “I’m interested in that movie.” (“interested” là quá khứ phân từ trong vai trò tính từ), hoặc “He’s doing homework.” (“doing” là hiện tại phân từ và là động từ chính trong câu).

Có thể thấy, phân từ được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Để sử dụng phân từ đúng cách, hãy cùng Pompom khám phá ngay bài viết này nhé!

1. Phân từ trong tiếng Anh là gì?

Phân từ là dạng động từ được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ trong câu, hoặc kết hợp với trợ động từ để tạo thành các thì tiếng Anh nhất định. Bất kì động từ nào trong tiếng Anh cũng đều có dạng phân từ, có 2 loại phân từ là: quá khứ phân từhiện tại phân từ.

Ví dụ:

  • Quá khứ phân từ: done, heard, known, cooked. 
  • Hiện tại phân từ: doing, hearing, knowing, cooking.
Phân từ trong tiếng Anh là gì?
Phân từ là gì?

2. Cách dùng 2 loại phân từ 

Sau phần giới thiệu sơ lược, có thể thấy phân từ là kiến thức không quá xa lạ trong tiếng Anh. Cách dùng của hai loại phân từ này cũng khá đơn giản, cụ thể:  

2.1. Hiện tại phân từ

2.1.1. Khái niệm

Hiện tại phân từ được tạo thành bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ nguyên mẫu. Hiện tại phân từ có thể làm tính từ trong câu hoặc động từ chính trong cấu trúc của các thì tiếp diễn.

2.1.2. Cách dùng 

Hiện tại phân từ được dùng làm:

Cách dùng của hiện tại phân từ
Cách dùng Ví dụ
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ trong câu. The movie is quite boring. (Bộ phim này khá là chán.)
Động từ trong các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn), diễn tả những sự việc/ hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định.

Cấu trúc: tobe + Ving

  • He is playing basketball now. (Bây giờ anh ấy đang chơi bóng rổ.)
  • He was playing volleyball at 5 p.m yesterday. (Anh ấy đã chơi bóng chuyền lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
  • He will be going home this time tomorrow. (Anh ấy sẽ đang về nhà vào giờ này ngày mai.)

2.1.3. Cách thành lập hiện tại phân từ 

Hiện tại phân từ được cấu thành bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ gốc. Một số quy tắc thêm “-ing” mà bạn cần lưu ý:

Quy tắc biến đổi của hiện tại phân từ
Các trường hợp động từ Quy tắc thêm “ing” Ví dụ
Động từ tận cùng bằng “e” (âm câm) bỏ “e” và thêm “-ing” dance → dancing
Động từ có từ một đến hai âm tiết với trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tận cùng là “nguyên âm + phụ âm” (Trừ h, w, x, y) gấp đôi phụ âm và thêm “-ing”
  • put → putting
  • begin → beginning
Động từ tận cùng bằng “ie” đổi “ie” thành “y” và thêm “-ing” lie → lying

 

Cách dùng 2 dạng phân từ trong tiếng Anh
Cách dùng 2 dạng phân từ trong tiếng Anh

2.2. Quá khứ phân từ 

2.2.1. Khái niệm

Tương tự hiện tại phân từ, quá khứ phân từ là một loại phân từ trong tiếng Anh thường được viết tắt là “Ved/3” hoặc “Ved/PII”.

2.2.2. Cách dùng 

Quá khứ phân từ được dùng làm: 

Cách dùng của quá khứ phân từ
Cách dùng Ví dụ
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ trong câu. His written English is better than his spoken English. (Tiếng Anh viết của anh ấy tốt hơn tiếng Anh nói.)
Động từ trong các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành), diễn tả những sự việc/ hành động đã hoàn thành.

Cấu trúc: have + Ved/3

  • We have played games long enough. (Chúng tôi đã chơi game đủ lâu rồi.)
  • We had finished the games before Tom came back. (Chúng tôi đã chơi xong game trước khi Tom quay lại.)
  • Tom will have waited for us at the restaurant by the time we get there. (Tom sẽ đợi chúng tôi ở nhà hàng trước khi chúng tôi đến đó.) 

2.2.3. Cách thành lập quá khứ phân từ 

Đối với quá khứ phân từ, tuỳ thuộc vào loại động từ sẽ có cách thành lập quá khứ phân từ khác nhau. Quá khứ phân từ có hai loại động từ:

  • Động từ có quy tắc: Được thành lập bằng cách thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên thể. Một số quy tắc thêm “-ed”: 
Quy tắc biến đổi động từ có quy tắc
Trường hợp động từ nguyên mẫu Quy tắc chuyển đổi Ví dụ 
Động từ kết thúc với “e” Chỉ cần thêm “-d” love → loved
Động từ kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” Gấp đôi phụ âm và thêm “-ed” permit → permitted
Động từ kết thúc bằng “phụ âm + y” Đổi “y” thành “i” và thêm “-ed” study → studied
  • Động từ bất quy tắc: Không thêm “-ed” mà thay đổi cấu tạo của từ dựa theo bảng động từ bất quy tắc, buộc bạn học thuộc bảng động từ được cho sẵn để có thể sử dụng chính xác. 

Ví dụ

  • be (động từ nguyên mẫu) → been (quá khứ phân từ)
  • do (động từ nguyên mẫu) → done (quá khứ phân từ)
  • go (động từ nguyên mẫu) → gone (quá khứ phân từ)

3. Cụm phân từ trong tiếng Anh 

Cụm phân từ có cấu trúc bắt đầu bởi phân từ và được dùng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ trong câu. Cụm phân từ nên cần đứng gần nhất với danh từ/ đại từ để tránh cho người đọc/ nghe hiểu nhầm ý.

Phân từ + N/ Adj/ Adv/ cụm giới từ/ …

Cụm phân từ trong tiếng Anh thường đứng ở hai vị trí: đầu câu hoặc giữa câu ngay sau chủ ngữ.

  • Cụm phân từ ở đầu câu, được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
    Ví dụ: Looking around the house for the tenth time, I still can’t find my key. (Nhìn quanh nhà đến lần thứ 10, tôi vẫn không thể tìm thấy chìa khoá của mình.)
  • Cụm phân từ ở giữa câu, nằm giữa 2 dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.
    Ví dụ: The princess, kissed by the prince, woke up after a hundred years of sleeping. (Công chúa, được hôn bởi vị hoàng tử, đã tỉnh dậy sau giấc ngủ một trăm năm.)
Cụm phân từ trong tiếng Anh
Cụm phân từ trong tiếng Anh

4. Phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành là phân từ kết hợp giữa quá khứ phân từ và hiện tại phân từ, để diễn tả về một sự việc/ hành động diễn ra trước một sự việc/ hành động khác.

Cấu trúc của phân từ hoàn thành:

having + V3/ed

Phân từ hoàn thành có hai cách dùng chủ yếu: 

  • Dùng để rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ mà hành động/ sự việc này xảy ra trước hành động/ sự việc khác.
    Ví dụ: When he had collected all the information, he started writing his report.
    = Having collected all the information, he started writing his report.
    (Đã thu thập xong tất cả thông tin, anh ấy bắt đầu viết báo cáo.)
  • Ngoài ra, phân từ hoàn thành còn dùng để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (hai mệnh đề phải cùng chủ thể)
    Ví dụ: Having researched the topic for days, he came up with the solution.
    (Sau khi đã nghiên cứu chủ đề này trong nhiều ngày, anh ấy đã tìm ra giải pháp.)
Phân từ hoàn thành trong tiếng Anh
Phân từ hoàn thành

5. Luyện tập về phân từ trong tiếng Anh (kèm đáp án)

Bài tập

Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Christopher apologized to us. He’d forgotten to pay.

→ _________________________________________

2. When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.

→ _________________________________________

3. Because he was the youngest child, Mike was his father’s favorite son.

→ _________________________________________

4. John picked up the phone and deleted a number.

→ _________________________________________

5. After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.

→ _________________________________________

6. Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford new clothes.

→ _________________________________________

7. He took out a gun and put it in his briefcase.

→ _________________________________________

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. _____their work, they went home.

A. Finishing
B. Having finished
C. Had finished
D. Finished

2. The girl_____ behind you is pretty.

A. stands
B. stood
C. is standing
D. standing

3. _____ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing
B. Finish
C. Having finished
D. Being finished

4. _____by the visitor, the door could not be used.

A. Broken
B. Break
C. Breaking
D. Broke

5. After_____ dinner, I watches television.

A. eat
B. eating
C. eaten
D. ate

Đáp án

Bài 1: 

1. Having forgotten to pay, Christopher apologized to us. 

2. Having repaired the car, he took it out for a road test.

3. Being the youngest child, Mike was his father’s favorite son.

4. Picking up the phone, John deleted a number.

5. Having worked hard all day, Sarah was exhausted.

6. Having spent all his money, Daniel couldn’t afford new clothes.

7. Taking out a gun, he put it in his briefcase.

Bài 2: 

1. B

2. D

3. C

4. A

5. B

Lời kết

Phân từ trong tiếng Anh là dạng động từ phổ biến trong các bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh lẫn trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Tóm lại, các kiến thức mà bạn cần ghi nhớ gồm: hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành. Đừng quên luyện tập thường xuyên để sử dụng phân từ nhuần nhuyễn hơn bạn nhé!

Hỏi và đáp