- Ngày đăng
25/02/2024 - Tác giả
Pom Pom
- Array
Cấu trúc Used to là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và bài thi IELTS Speaking nói riêng, dùng để nói về thói quen, sở thích, hành động đã từng diễn ra trong quá khứ của một chủ thể (người/ vật) nào đó. Cấu trúc này thường dễ bị nhầm lẫn với hai cấu trúc có thành phần “used to” tương tự, đó là “be used to” và “get used to”.
Vậy cụ thể, “used to” là gì và được áp dụng trong bài thi IELTS Speaking thế nào? Đâu là điểm khác biệt giữa “used to”, “be used to” và “get used to”? Mời bạn cùng Pompom giải đáp toàn bộ thắc mắc và luyện tập với cấu trúc “used to” ngay trong bài viết dưới đây!
1. Cấu trúc Used to là gì?
Cấu trúc Used to có nghĩa tiếng Việt là “từng, đã từng”, dùng để nói về một thói quen, tình huống, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã kết thúc hoặc không còn đúng ở hiện tại. Ngoài ra, cấu trúc này còn dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
Có 3 dạng cấu trúc “used to” gồm:
Dạng | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + used to + V + O | I used to skip class. (Trước kia, tôi thường trốn học.) |
Phủ định | (1) S + did not + use to + V
(2) S + use not to + V |
(1) They didn’t use to eat breakfast. (Ngày trước họ không ăn bữa sáng.)
(2) They used not to eat breakfast. (Ngày trước họ không ăn bữa sáng.) |
Nghi vấn | Did + S + use to + V? | Did he use to smoke a lot? (Ngày trước anh ấy có hút thuốc nhiều không?) |
Cấu trúc “used to” trong tiếng AnhChú thích:
- S: chủ ngữ
- V: động từ
- O: tân ngữ
Lưu ý:
- Nếu muốn nói về thói quen ở hiện tại, bạn không dùng “used to” chia ở thì hiện tại (use to). Thay vào đó, bạn dùng những trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên),…
- Để sử dụng cấu trúc “used to” đúng cách, bạn cần dùng “used to” khi không có trợ động từ “did” và dùng “use to” khi có trợ động từ “did” (tương tự cách chia động từ thì quá khứ đơn).
2. Cách áp dụng cấu trúc “used to” trong bài thi IELTS
Tìm hiểu về cấu trúc “used to” là cần thiết bởi cấu trúc này rất phổ biến trong các bài thi IELTS Speaking. Cụ thể, trong phần 1 của bài thi Speaking, giám khảo có thể đặt câu hỏi về một thói quen, tình huống, sở thích trong quá khứ của bạn. Bạn có thể dùng cấu trúc “used to” để trả lời câu hỏi nếu phù hợp với ngữ cảnh.
Ví dụ:
- Did you often travel when you were young? And where did you like to go? (Bạn có thường đi du lịch khi bạn còn nhỏ không? Và bạn thích đi đâu?)
→ Yes, I used to go to Vung Tau for vacation when I was young. (Có, tôi thường đi du lịch ở Vũng Tàu khi tôi còn nhỏ.) - Did you go to the zoo when you were a child? (Bạn có đến sở thú khi bạn còn nhỏ không?)
→ Frankly speaking, I used to go to the zoo when I was in elementary school. (Thẳng thắn mà nói, tôi đã từng đến sở thú khi còn học tiểu học.) - Did you have any music classes in high school? (Bạn có lớp học âm nhạc nào ở trường trung học không?)
→ Honestly, I used to have music lessons in elementary. (Thành thật mà nói, tôi đã từng học nhạc ở trường tiểu học.)
3. Phân biệt “used to” với “be used to” và “get used to”
Trong tiếng Anh có ba cấu trúc chứa “used to”: “used to + V”, “be used to” và “get used to”. Hãy cùng Pompom tìm hiểu về ba cấu trúc này và sự khác biệt giữa chúng để có thể tự tin sử dụng trong nhiều hoàn cảnh bạn nhé!
Used to | Be used to | Get used to | |
Nghĩa tiếng Việt | đã từng | quen với | quen dần với |
Cách dùng | Diễn tả một thói quen, tình huống, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở hiện tại. | Diễn tả việc ai đó đã quen làm một việc nào đó đến mức việc này không còn gây khó khăn cho họ như lúc đầu nữa. | Diễn tả ai đó đang làm quen dần với việc gì đó. |
Cấu trúc | Used to + V-inf | Be used to + N/ V-ing | Get used to + N/ V-ing |
Lưu ý | Chỉ dùng để nói về sự việc trong quá khứ, trong đó “used” được chia theo thể khẳng định, phủ định, nghi vấn tương tự thì quá khứ đơn. |
|
|
Ví dụ | We used to live here when I was a child. (Chúng tôi đã từng sống ở đây khi tôi còn là một đứa trẻ.) | I’m used to living alone. (Tôi đã quen với việc ở một mình.) | You will soon get used to living alone. (Bạn sẽ sớm quen với việc sống một mình.) |
Phân biệt cấu trúc “used to”, “be used to” và “get used to”
4. Bài tập cấu trúc “used to”
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án phù hợp
1. The employer … in their office, but they frequently work outside now.
A. were used to stay
B. used to stay
C. were staying
D. had used to stay
2. People … that the earth is square.
A. were not used to believe
B. used to believing
C. would not use to believe
D. did not use to believe
3. She … about her mother before.
A. use to be thought
B. used to be thought
C. used to think
D. use to think
4. I … very early every day.
A. used to getting up
B. used to get up
C. was used to get up
D. is used to get up
5. These beautiful girls are … in the fashion industry.
A. used to work
B. used to not work
C. used to have working
D. used to working
6. Newton … scientific books when a boy.
A. used to read
B. has read
C. had read
D. had been reading
7. I am sorry I am not … fast.
A. used to drive
B. used to driving
C. use to drive
D. use to driving
8. Frank … in a small shop. Now he doesn’t any more.
A. used to work
B. is used to working
C. is used to work
D. used to working
Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc “used to”
1. My mom lived in a small town when she was a girl.
→ My mom …
2. In my town, there are more cars on the roads now.
→ There didn’t …
3. We went to the same university two years ago.
→ We …
4.There did not use to be many traffic accidents before.
→ Now there are …
5. My father was a bus driver some years ago, but now he is retired.
→ My father…
Bài 3: Điền “use” thích hợp vào chỗ trống
1. His father … (smoke) twenty cigars a day. Now he doesn’t smoke anymore.
2. I … (go) to school with my sister when I was a child.
3. Working till 10pm isn’t a problem. I … (finish) late.
4. I … (walk) in the park near my house now.
5. When I first arrived in this neighborhood, I … (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
6. When … we … (live) here?
7. Why … you … (use) these old cars?
8. We … (have) a washing machine in our house.
Đáp án
Bài 1:
1. B
2. D
3. B
4. A
5. C
6. A
7. B
8. A
Bài 2:
1. My mom used to live in a small town when she was a girl.
2. In my town, there didn’t use to be as many cars on the roads.
3. We used to go to the same university two years ago.
4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.
Bài 3:
1. used to smoke
2. used to go
3. used to finish
4. get used to walking
5. used to live
6. did – use to live
7. did – use to use
8. used to have
Lời kết
Pompom hy vọng rằng những kiến thức về cấu trúc “used to”, “be used to”, “get used to” trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập của mình. Đừng quên ôn tập thêm và ứng dụng những cấu trúc này vào giao tiếp tiếng Anh để ghi nhớ hiệu quả hơn bạn nhé!
Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!
Hỏi và đáp