Từ hạn định là gì? 8 loại từ hạn định quen thuộc chắc chắn bạn đã từng bắt gặp!

  • Ngày đăng
    28/04/2025
  • Tác giả
    Pom Pom

Từ hạn định là một từ loại rất quen thuộc và có mặt trong hầu hết các câu tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Ví dụ: “This is an apple.”, “She have a cat.”, “I bought some flowers.”,… – những câu này đều có chứa từ hạn định, bao gồm: this, an, a, some. 

Tuy nhiên, cũng bởi tính quen thuộc mà từ hạn định thường dễ bị bỏ qua, dẫn đến một số người không nắm được chính xác cách dùng chi tiết của loại từ này và dễ dùng sai trong nhiều trường hợp.

Nếu bạn cũng thuộc một trong số người trên, bài viết này là dành cho bạn! Hãy cùng Pompom tìm hiểu về từ hạn định ngay sau đây nha!

1. Từ hạn định trong tiếng Anh là gì?

Từ hạn định là một từ loại trong tiếng Anh luôn đứng trước danh từ, cụm danh từ, danh động từ và bất kỳ từ nào đóng vai trò danh từ trong câu, dùng để xác định hoặc giới hạn danh từ được đề cập đến. Khi dùng trong cụm danh từ (bao gồm “tính từ + danh từ”), từ hạn định luôn đứng trước tính từ và được viết theo thứ tự “từ hạn định + tính từ + danh từ”.

Từ hạn định trong tiếng Anh
Từ hạn định trong tiếng Anh

Nếu đã tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng từ hạn định khá giống với loại tính từ giới hạn. Thật vậy, nhiều nhà ngữ pháp học không xem từ hạn định là một loại từ riêng biệt mà thuộc một nhóm nhỏ của tính từ.

Mặt khác, một số nhà ngữ pháp học lại tìm ra điểm khác biệt và có thể tách biệt được giữa hai khái niệm này, Họ cho rằng tính từ có thể dùng ở dạng so sánh (so sánh hơn và so sánh nhất), trong khi từ hạn định thì không.

2. Các loại từ hạn định 

Từ hạn định trong tiếng Anh có cách phân loại gần giống với tính từ giới hạn, cụ thể gồm: 

Các loại từ hạn định trong tiếng Anh
Loại từ hạn định  Cách dùng Từ hạn định trong nhóm Ví dụ
Mạo từ Cho biết danh từ được đề cập có xác định hay không.
  • a, an: mạo từ không xác định, dùng để chỉ danh từ chung chung, không xác định.
  • the: mạo từ xác định, dùng để chỉ danh từ cụ thể, xác định.
There is a cherry blossom tree behind my garden. (Có một cây hoa anh đào phía sau khu vườn của tôi.)
Từ hạn định sở hữu Dùng để chỉ sự sở hữu của chủ thể đối với một đối tượng nào đó.
  • my
  • your
  • his
  • her
  • their
  • our 
  • its
My hat is the red one. (Nón của tôi là cái màu đỏ.)
Từ hạn định chỉ định Dùng để chỉ số lượng và khoảng cách giữa danh từ được đề cập so với người nói.
  • this: “đây, này” (khoảng cách gần, dùng với danh từ số ít)
  • that: “đó” (khoảng cách xa, dùng với danh từ số ít)
  • these: “đây, này” (khoảng cách gần, dùng với danh từ số nhiều)
  • those: “đó” (khoảng cách xa, dùng với danh từ số nhiều)
This room is a bit small. (Phòng này có chút nhỏ.)
Lượng từ Dùng để miêu tả số lượng chung chung (nhiều, ít hoặc không có) của danh từ được đề cập.
  • all
  • any
  • few
  • less
  • little
  • many
  • much
  • no
  • several
  • some
I have a few pencils right here. (Tôi có một vài cây bút chì ngay đây.)
Từ hạn định phân bổ Dùng để chỉ một nhóm hoặc những cá nhân/ thành phần trong nhóm.
  • all
  • each
  • every
  • both
  • half
  • either 
  • neither
All students have passed the final exam. (Tất cả học sinh đã đậu bài thi cuối kỳ.)
Từ hạn định nghi vấn Dùng để bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ trong câu hỏi trực tiếp, gián tiếp.
  • what
  • which
  • whose
Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)
Số đếm/ số thứ tự Dùng để chỉ số lượng hoặc thứ tự của danh từ được bổ nghĩa.
  • Số đếm: one, two, three,…
  • Số thứ tự: first, second, third,…
There are three birds on the tree. (Có ba con chim trên cây.)
Từ hạn định phân biệt Dùng để chỉ ra một đối tượng khác trong nhóm nhiều người/ sự vật.
  • another
  • other
  • the other
I have another pair of shoes for you. (Tôi có một đôi giày khác cho bạn.)

 

Các loại từ hạn định trong tiếng Anh
Các loại từ hạn định trong tiếng Anh

3. Bài tập về từ hạn định tiếng Anh (kèm đáp án)

Bài tập

Bài 1: Chọn từ hạn định thích hợp để điền vào chỗ trống  

this some Many
every the much
much a/an most

1. I think … is a bad idea.

2. I would like … moment of your time.

3. Please have … cookies.

4. We wash our car …  weekend.

5. There isn’t …  to say, is there?

6. This is … last straw.

7. Sure, I will have … apple and … cup of water, please.

8. …  people like that movie.

Bài 2: Hãy chọn đáp án đúng nhất

1. Excuse me! I will take … dress.
A. a
B. an
C. that
D. some

2. Did you take … medicine today?
A. a
B. any
C. some
D. several

3. I don’t have … pets.
A. any
B. some
C. many
D. much

4. I left … money on the train by mistake.
A. a
B. any
C. some
D. every

5. My mother thinks this is all … fault that Jim fell from the stairs and broke his leg.
A. my
B. your
C. their
D. our

6. There are only … tickets left and it’s for Sarah.
A. some
B. one
C. much
D. little

7. I was shocked, once I heard … story.
A. any
B. every
C. an
D. the

8. No, he had it. He ate all … ice cream by himself.
A. an
B. the
C. a
D. any

9. … of her life, Jean has wanted to live in New Zealand.

A. Some
B. Every
C. Each
D. All

Bài 3: Hãy xác định lỗi sai về từ hạn định trong các câu sau

1. I bought some book about a girl and a vampire yesterday.

2. We sold an house last week.

3. This bags are very expensive.

4. Sorry i forgot! Your package is currently at a living room.

5. Look! I has a crush on those guy over there. He has blond hair.

6. I don’t have some money to lend you.

7. There aren’t much people in the room.

8. Can I have any coffee, please?

9. She has so much children.

10. Each students in the class got a certificate after finishing the course.

Đáp án

Bài 1: 

1. this

2. a

3. some

4. every

5. any

6. the

7. an/ a

8. Many

Bài 2: 

1. C

2. B

3. A

4. C

5. A

6. B

7. C

8. B

9. D

Bài 3: 

1. I bought some book about a girl and a vampire yesterday.

2. We sold an house last week.

3. This bags are very expensive.

4. Sorry I forgot! Your package is currently in a living room.

5. Look! I have a crush on those guy over there. He has blond hair.

6. I don’t have some money to lend you.

7. There aren’t much people in the room.

8. Can I have any coffee, please?

9. She has so much children.

10. Each students in the class got a certificate after finishing the course.

Lời kết

Trên đây là những kiến thức về các loại từ hạn định trong tiếng Anh. Đừng quên củng cố bài học và luyện tập nhiều hơn để tránh nhầm lẫn giữa các loại từ hạn định bạn nhé. Pompom chúc bạn học tốt!

Hỏi và đáp