- Ngày đăng
14/04/2025 - Tác giả
Pom Pom
- Array
Hiện tại phân từ là một khái niệm khá lạ đối với nhiều bạn. Tuy nhiên, đây lại hoàn toàn là một loại từ rất phổ biến mà chắc hẳn phần lớn bạn đã từng gặp khi sử dụng tiếng Anh. Cùng Pompom xem qua ví dụ sau đây: “What are you doing? – I’m cooking dinner.” Cả hai câu này đều chứa hiện tại phân từ, đó là các động từ đuôi “-ing” – “doing” và “eating”, rất quen thuộc đúng không?
Mặc dù trông khá đơn giản nhưng hiện tại phân từ có nhiều cách dùng và quy tắc hơn thế, đặc biệt là các quy tắc thêm “-ing” vào động từ nguyên mẫu. Để sử dụng hiện tại phân từ thật chuẩn xác, hãy cùng Pompom đọc tiếp bài viết này bạn nha!
1. Hiện tại phân từ là gì?
Hiện tại phân từ là một trong hai loại phân từ tiếng Anh (cùng với quá khứ phân từ), được tạo thành bằng cách thêm “-ing” vào sau động từ nguyên mẫu. Hiện tại phân từ có thể đóng vai trò tính từ trong câu hoặc làm động từ chính trong cấu trúc của các thì tiếp diễn tiếng Anh (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn,…).
Ví dụ:
- write -> writing
- run -> running
- lie -> lying

2. Cách thành lập hiện tại phân từ
Để thành lập hiện tại phân từ, bạn thêm đuôi “ing” vào động từ nguyên mẫu các quy tắc sau:
Các trường hợp động từ | Quy tắc thêm “ing” | Ví dụ |
Với hầu hết động từ | thêm “-ing” |
|
Động từ tận cùng bằng “e” (âm câm) | bỏ “e”, thêm “-ing” |
|
Động từ có một âm tiết, tận cùng bằng “nguyên âm + phụ âm” (trừ h, w, x, y) | gấp đôi phụ âm, thêm “-ing” |
|
Động từ 2 âm tiết với trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tận cùng bằng “nguyên âm + phụ âm” | gấp đôi phụ âm, thêm “-ing” | begin /bɪˈɡɪn/ → beginning |
Động từ tận cùng bằng “ie” | đổi “ie” thành “y”, thêm “-ing” |
|
Động từ tận cùng là “ic” | thêm “k” và “-ing” |
|
Lưu ý: Một số động từ có dạng hiện tại phân từ khác nhau trên cùng một từ do sự khác biệt giữa tiếng Anh-Anh, Anh-Mỹ.
Ví dụ:
Trường hợp | Ví dụ |
Trong tiếng Anh-Anh, để hình thành dạng hiện tại phân từ của động từ có hai âm tiết kết thúc bằng chữ “l”, bạn gấp đôi chữ “l” và thêm “-ing” | model /ˈmɑː.dəl/ → modelling |
Trường hợp tương tự nhưng trong tiếng Anh-Mỹ, bạn chỉ gấp đôi chữ “l” khi động từ đó nhấn âm tiết cuối. | control /kənˈtroʊl/ → controlling
** Trong trường hợp này, bạn không gấp đôi chữ “l” khi thêm “ing” vào “model” vì từ này nhấn âm tiết đầu → Hiện tại phân từ của “modal” lúc này sẽ được viết là “modeling”. |
3. Cách dùng hiện tại phân từ
Khác với dạng động từ nguyên mẫu, hiện tại phân từ khi làm động từ chính trong câu luôn được dùng cố định với cấu trúc của các thì tiếp diễn, tức theo sau động từ tobe. Bên cạnh cách dùng này, hiện tại phân từ cũng có một số chức năng đặc biệt mà động từ nguyên mẫu không thể “đảm nhiệm”. Dưới đây là những cách dùng hiện tại phân từ cơ bản nhất mà bạn cần ghi nhớ:
3.1. Dùng trong các thì tiếp diễn
Hiện tại phân từ đóng vai trò là động từ chính trong cấu trúc của các thì tiếp diễn, nhằm mô tả những sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Thì | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Thì hiện tại tiếp diễn | Diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh một thời điểm xác định ở hiện tại | S + am / is / are + V-ing | Look! He is sleeping. (Nhìn kìa! Anh ấy đang ngủ.) |
Thì quá khứ tiếp diễn | Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra xung quanh một thời điểm xác định trong quá khứ | S + was / were + V-ing | When we arrived, he was sleeping. (Khi chúng tôi đến, anh ấy đang ngủ.) |
Thì tương lai tiếp diễn | Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai | S + will + be + V-ing | He will be sleeping when we come tonight. (Anh ấy sẽ đang ngủ khi chúng tôi đến vào tối nay.) |
Ngoài ba thì trên, hiện tại phân từ còn được dùng trong các thì hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc tổng quát: “have + been + V-ing”, trong đó, trợ động từ “have” được chia phù hợp dựa vào thì được sử dụng là quá khứ, hiện tại hay tương lai.
3.2. Dùng như một tính từ
Một cách dùng cơ bản khác của hiện tại phân từ chính là dùng như một tính từ – bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ cụ thể trong câu. Với cách dùng này, bạn cần lưu ý đặt hiện tại phân từ gần nhất có thể với danh từ/ đại từ, tránh việc người đọc/ nghe hiểu sai ý nghĩa của câu.
Ví dụ: Tom was very interesting person. (Tom là người rất thú vị.)

3.3. Dùng trong cụm phân từ
Tương tự cách dùng trên, nhưng hiện tại phân từ trong trường hợp này sẽ đi theo một cụm gồm các thành phần:
Hiện tại phân từ + N/ Adj/ Adv/ cụm giới từ/ …, S + V |
Trong đó:
- N: danh từ
- Adj: tính từ
- Adv: trạng từ
Cụm phân từ có 2 cách dùng cơ bản:
Cách dùng | Ví dụ |
Khi 2 sự việc, hành động diễn ra song song hoặc nối tiếp nhau được thực hiện bởi cùng một chủ thể, bạn có thể sử dụng hiện tại phân từ để tránh lặp từ (lặp lại chủ thể trong câu). | She dropped the gun and she put her hands in the air. (Cô ta bỏ súng xuống và giơ tay lên cao.)
→ Dropping the gun, she put her hands in the air. |
Hiện tại phân từ có thể thay thế cho mệnh đề “because”, “since”, “as” để nói về lý do, nguyên nhân của sự việc, hành động nào đó. | He didn’t spend much on clothes because he is poor. (Anh ta không tiêu nhiều vào quần áo vì anh ấy nghèo.)
→ Being poor, he didn’t spend much on clothes. |
4. Phân biệt hiện tại phân từ với danh động từ
Có thể thấy, điểm giống nhau giữa hiện tại phân từ và danh động từ là đều được hình thành từ động từ nguyên mẫu thêm “-ing”. Điều này khiến nhiều bạn dễ nhầm lẫn và mắc lỗi sai khi sử dụng hai loại từ trên.
Vậy, bạn có thắc mắc hiện tại phân từ và danh động từ khác nhau như thế nào không? Cùng Pompom tìm hiểu ngay trong bảng dưới đây nhé!
Hiện tại phân từ | Danh động từ | |
Điểm khác nhau |
|
Dùng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. |
Ví dụ |
|
|

5. Luyện tập về hiện tại phân từ (kèm đáp án)
Bài tập
Bài 1: Viết lại câu với gợi ý trong ngoặc
1. Since Daniella had spent all her money on clothes, she couldn’t afford a meal. (Having…)
2. I was walking in the park the other day and I saw a bird building a nest. (Walking…)
3. Judy was lying in bed. She was thinking of her ex-boyfriend. (Lying…)
4. He took out a gun and put it in his briefcase and went to the bank. (Taking…)
5. Because she was the youngest child, Anna was her father’s favorite. (Being…)
6. She was feeling tired, so she went to bed early. (Feeling…)
7. Since he doesn’t know the answer, he stays silent. (Knowing…)
8. Two people are sitting by the window, who are my husband and his mistress. (Sitting…)
9. After 2 hours of waiting, the people who are standing outside look impatient. (Stading…)
10. The girl who is wearing the red dress is my sister. (who is)
Bài 2: Viết lại câu với từ được gợi ý
1. Laughing so hard, she couldn’t finish her exercise.(Because)
2. Looking for his keys, he didn’t notice me. (Since)
3. Feeling unwell, he decided to stay at home. (Because)
4. The guy over there preparing for the interview seems very nervous. (who)
5. Walking through the forest, Snow White listened to the birds singing. (As)
6. Feeling sad, she cried for an hour. (Because)
7. Watching the sunset, we felt completely at ease. (As)
8. Not knowing the way, he asked a passerby for directions. (Since)
9. Walking home alone, she felt a bit nervous. (As)
10. Hearing a strange noise, the boy ran out of the room. (When)
Đáp án
Bài 1:
1. Having spent all her money on clothes, Daniella couldn’t afford a meal.
2. Walking in the park the other day and I saw a bird building a nest.
3. Lying in bed, Judy was thinking of her ex-boyfriend.
4. Taking out a gun, he put it in his briefcase and went to the bank.
5. Being the youngest child, Anna was her father’s favorite.
6. Feeling tired, she went to bed early.
7. Not knowing the answer, he stays silent.
8. Two people are my husband and his mistress, sitting by the window.
9. Standing outside, the people looked impatient after 2 hours of waiting.
10. The girl wearing the red dress is my sister.
Bài 2:
1. Because she was laughing so hard, she couldn’t finish her sentence.
2. Since he was looking for his keys, he didn’t notice me.
3. Because he was feeling unwell, he decided to stay at home.
4. The guy over there who is preparing for the interview looks very nervous.
5. As she walked through the forest, Snow White listened to the birds singing.
6. Because she felt sad, she cried for an hour.
7. As we watched the sunset, we felt completely at ease.
8. Since he didn’t know the way, he asked a passerby for directions.
9. As she was walking home alone, she felt a bit nervous.
10. When the boy heard a strange noise, he ran out of the room.
Lời kết
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về hiện tại phân từ mà bạn có thể gặp trong bài kiểm tra, hoặc trong giao tiếp hằng ngày. Đừng quên luyện tập chăm chỉ để thành thạo cách dùng điểm ngữ pháp này bạn nhé. Pompom chúc bạn học tốt!
Hỏi và đáp