- Ngày đăng
15/02/2023 - Tác giả
Pom Pom
- Array
Thì hiện tại đơn được xem là thì cơ bản và đơn giản nhất trong 12 thì ngữ pháp tiếng Anh. Loại thì này xuất hiện trong phần lớn các cuộc trò chuyện tiếng Anh hằng ngày. Bạn có thể dễ dàng bắt gặp thì hiện tại đơn các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng như “What’s your name?”, “How are you?”, “I’m happy”,… Đây hoàn toàn là những câu tiếng Anh rất quen thuộc đúng không nào? Cũng vì tính cơ bản và thông dụng này, thì hiện tại đơn chắc chắn là điểm ngữ pháp không thể thiếu trong các bài thi IELTS.
Trong bài viết này, hãy cùng POMPOM tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại đơn và luyện tập với một số bài tập ngắn để thành thạo hơn cách dùng của loại thì cơ bản này, nhờ đó tạo nền tảng vững chắc để chinh phục những phần kiến thức phức tạp hơn trong bài thi IELTS bạn nhé!
1. Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất trong tiếng Anh với cấu trúc sử dụng động từ ở dạng nguyên thể (ngoại trừ “be”). Riêng trường hợp chủ ngữ là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba hoặc danh từ số ít, động từ nguyên thể này cần được thêm đuôi “s/ es”.
Cách dùng của thì hiện tại đơn như sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. |
|
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. |
|
Diễn tả một sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu chạy, máy bay bay,… hay một lịch trình nào đó đã được lên kế hoạch từ trước. |
|
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 nhóm do sự khác nhau trong cách sử dụng của 2 loại động từ: động từ “tobe” và động từ thường. Sau đây, hãy cùng POMPOM đi qua 3 cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với 2 nhóm động từ trên trong thì hiện tại đơn bạn nhé!
Chú thích:
- S: Chủ ngữ
- O: Tân ngữ
- V: Động từ
2.1. Câu khẳng định
Động từ to be | Động từ thường | |
Công thức | S + am/ is/ are + O | S + V(nguyên mẫu)/ V(s/es) + O |
Dạng viết tắt |
|
(không có) |
Ví dụ |
|
|
2.2. Câu phủ định
Động từ to be | Động từ thường | |
Công thức | S + am/ is/ are + not + O | S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) + O |
Dạng viết tắt |
|
|
Ví dụ |
|
|
2.3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn, hay còn gọi là câu hỏi, được chia thành hai loại trong tiếng Anh, bao gồm câu hỏi Yes/ No và câu hỏi Wh-. Câu nghi vấn có động từ ở thì hiện tại đơn được sử dụng như sau:
2.3.1. Câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi Yes/ No là dạng câu hỏi bắt buộc bạn phải trả lời “Yes” (Có) hoặc “No” (Không).
Động từ to be | Động từ thường | |
Công thức | Am/ Are/ Is + (not) + S + O? | Do/ Does + (not) + S + V(nguyên mẫu) + O? |
Cách trả lời |
|
|
Ví dụ | Are you a student? (Bạn có phải là học sinh không?) -> Yes, I am (Đúng rồi.) -> No, I am not. (Không, tôi không phải.) |
|
Lưu ý, đối với câu trả lời “Yes” của động từ tobe, bạn không viết tắt động từ tobe ngay sau chủ ngữ, chẳng hạn như I’m, she’s, they’re,… Thay vào đó, bạn cần viết ra thành dạng đầy đủ là I am, she is, they are.
2.3.2. Câu hỏi Wh-
Câu hỏi Wh- là các câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi (Wh-word) như What, Which, Who, Whom, Where, When, Why, How, Whose. Đây là những câu hỏi để hỏi về cái gì, ở đâu, khi nào,… Để trả lời cho loại câu hỏi này ở thì hiện tại đơn, bạn cần đưa ra câu trả lời có nội dung phù hợp với câu hỏi được đặt ra và sử dụng thì hiện tại đơn cho câu trả lời.
Động từ to be | Động từ thường | |
Công thức | Wh-word + am/ are/ is + (not) + S + O? | Wh-word + do/ does + (not) + S + V(nguyên mẫu) + O? |
Cách trả lời |
S + am/ is/ are + (not) + O |
|
Ví dụ | Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) -> I am from Viet Nam. (Tôi đến từ Việt Nam.) |
Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) -> I come from Viet Nam. (Tôi đến từ Việt Nam.) |
3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn
Sau khi tìm hiểu các cấu trúc với nhiều cách chia động từ và trợ động từ nêu trên, nào là am/ is/ are, nào là do/ does/ V(s/es), bạn có cảm thấy bối rối không biết lúc nào nên chia động từ thế nào không? Nếu có, phần này sẽ giúp bạn “gỡ rối” ngay!
Để biết được cách chia động từ tobe và động từ thường trong cấu trúc thì hiện tại đơn, bạn cần dựa vào chủ ngữ của động từ. Cách chia cụ thể như sau:
Chủ ngữ | Động từ tobe | Động từ thường |
I | am |
|
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | are |
|
He/ She/ It/ Danh từ số ít | is |
|
Qua bảng trên, bạn có thể thấy động từ tobe có cách chia khá đơn giản. Tuy nhiên, đối với động từ thường thêm “s” hoặc “es”, bạn cần nắm một số quy tắc sau đây để biết được lúc nào thêm “s”, lúc nào thêm “es”:
Trường hợp động từ | Cách thêm s/es | Ví dụ |
Động từ tận cùng là “-o”, “-ch”, “-sh”, “-x”, “-s”, “-z”. | Thêm “es” |
|
Động từ có tận cùng là “phụ âm + -y”. | Bỏ “y”, thêm “ies” |
|
Động từ có tận cùng là “nguyên âm + -y”. | Thêm “s” |
|
Các động từ còn lại. | Thêm “s” |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được dùng để mô tả những thói quen và những hành động thường xảy ra ở hiện tại. Trong tiếng Anh có một số trạng từ chỉ tần suất và thời gian có chức năng diễn đạt ý nghĩa này. Do đó, những loại trạng từ này được gọi là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I always wake up at 7 in the morning. (Tôi luôn thức dậy lúc 7 giờ sáng.)
-> “always” là trạng từ chỉ tần suất. - He works out every day. (Anh ấy tập thể hình mỗi ngày.)
-> “every day” là trạng từ chỉ thời gian.
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thường gặp trong tiếng Anh:
Dấu hiệu | Nghĩa tiếng Việt |
always | luôn luôn |
usually | thường xuyên |
generally | thông thường |
often | thường |
sometimes | thỉnh thoảng |
occasionally | tùy lúc |
hardly ever | hầu như hiếm khi |
rarely | hiếm khi |
never | không bao giờ |
every + hour/ day/ week/ month/ year/… | mỗi giờ/ ngày/ tuần/ tháng/ năm/… |
once/ twice/ three times/ four times/…/x times + a + day/ week/ month/ year/… | một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần/…/x lần một ngày/ tuần/ tháng/ năm |
5. Bài tập thì hiện tại đơn (kèm đáp án)
Bài tập
Bài 1. Điền vào chỗ trống
1. I (be) ________ at school every Monday.
2. How long________ it(take) ________ you to go to school?
3. My students (be not) ________ hard working.
4. She (have) ________ a new dress today.
5. I usually (go) ________ shopping once a week.
6. ________she (live) ________ in her house?
7. Where (be)____ your children?
8. My sister (work) ________ in a bank.
9. He often (come) ________ on time.
10. ________they (stay)________ in Florida?
Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh
1. How/ you/ go to school/ ?
2. My parents/ not/ believe/ ghost/ .
3. How often/ you/ study English/ ?
4. play/ on/ the/ basketball/ Tom/ usually/ Monday/ .
5. She/ daughters/ two/ have/ .
6. enough/ sugar/ not/ have/ lemonade/ This/ .
7. Wednesdays/ on/ It/ rain/ often/ .
8. never/ wear/ Jane/ jeans/ .
9. study/ his/ piano/ Sundays/ Danny/ every/ .
10. I/ from/ be/ Viet Nam/ .
Bài 3. Tìm và sửa lỗi sai
1. What does they wear at school?
2. Do he go to the library every weekend?
3. Lily always watch TV before going to school.
4. Sometimes we goes swimming together with her family.
5. My sister never drink coffee.
Đáp án (chỉ mang tính chất minh họa)
Bài 1:
1. am
2. does – take
3. aren’t
4. has
5. go
6. Does – live
7. is
8. works
9. comes
10. Do/ stay
Bài 2:
1. How do you go to school?
2. My parents don’t believe in ghosts.
3. How often do you study English?
4. Tom usually plays basketball on Monday.
5. She has two daughters.
6. This lemonade doesn’t have enough sugar.
7. It often rains on Wednesday.
8. Jane never wears jeans.
9. Danny studies his piano every Sunday.
10. I’m from Viet Nam.
Bài 3:
1. do
2. does
3. watches
4. go
5. drinks
Lời kết
Thì hiện tại đơn là một trong những thì dễ dùng và phổ biến nhất trong tiếng Anh. POMPOM hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh nói chung và luyện thi IELTS nói riêng. Chúc bạn đạt được nhiều điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh nhé.
Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!
Hỏi và đáp