- Ngày đăng
19/06/2023 - Tác giả
Pom Pom
- Array
Thì tương lai hoàn thành nằm trong số 12 thì cơ bản mà bạn không thể không tìm hiểu khi học tiếng Anh. Loại thì này giúp bạn nhận biết thứ tự diễn ra của những sự việc, hành động trong tương lai. Nói cách khác, thông qua mệnh đề sử dụng thì tương lai hoàn thành, bạn có thể dễ dàng nắm được sự việc, hành động được đề cập diễn ra trong tương lai và hoàn thành trước những sự việc, hành động khác cũng trong tương lai. Chẳng hạn, “I will have finished the homework before 3PM tomorrow.” (Mình sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 3 giờ chiều mai.)
Vậy, cấu trúc cụ thể của thì tương lai hoàn thành là gì và có những dấu hiệu nào để nhận biết loại thì này? Để giải đáp những thắc mắc liên quan, Pompom đã tổng hợp cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành ngay trong bài viết sau đây. Cùng theo dõi bạn nhé!
1. Khái niệm và cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trong tương lai và hoàn thành trước một thời điểm xác định hoặc một sự việc, hành động khác cũng trong tương lai.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc tổng quát của thì tương lai hoàn thành được tạo nên từ sự kết hợp của động từ khuyết thiếu “will” và dạng thì hoàn thành “have + Ved/3”, nhằm nhấn mạnh vào kết quả của sự việc, hành động. Cụ thể:
will + have + Ved/3 |
Trong một số trường hợp ít phổ biến, thường là trong những trường hợp trang trọng với chủ ngữ là “I” hoặc “we”, người ta có thể dùng “shall” thay cho “will”.
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành ở thể khẳng định tương tự cấu trúc tổng quát nêu trên, với “will” được dùng cho chủ ngữ ở tất cả các ngôi.
S + will + have + Ved/3 |
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- Ved/3: động từ ở dạng quá khứ phân từ:
- Đối với động từ có quy tắc, thêm “ed” vào sau động từ (Ved)
- Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 3 (V3)
- S + will = S’ll (dạng viết tắt)
Ví dụ: They will have met each other by the end of this month.
= They’ll have met each other by the end of this month.
(Họ sẽ gặp nhau trước khi kết thúc tháng này.)
2.2. Câu phủ định
Từ cấu trúc khẳng định, bạn có thể tạo thành cấu trúc phủ định của thì tương lai hoàn thành bằng cách thêm “not” vào giữa “will” và “have”. Công thức cụ thể:
S + will + not + have + Ved/3 |
Trong đó, “will + not” = “won’t” (dạng viết tắt).
Ví dụ: I will not have had breakfast before he comes.
= I won’t have had breakfast before he comes.
(Tôi sẽ không ăn sáng trước khi anh ấy đến.)
2.3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn, hay còn gọi là câu hỏi, trong tiếng Anh được chia thành hai loại: câu nghi vấn Yes/ No và câu nghi vấn Wh-, với hai cách trả lời tương ứng là sử dụng câu trả lời đóng và câu trả lời mở. Áp dụng với thì tương lai hoàn thành, bạn có cấu trúc câu nghi vấn của thì này như sau:
2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No
Câu nghi vấn Yes/ No ở thì tương lai hoàn thành có cấu trúc:
Will + S + have + Ved/3? |
Cách trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + won’t
Ví dụ: Will you have left the house by 7AM tomorrow? (Bạn sẽ rời khỏi nhà trước 7 giờ sáng mai chứ?)
→ Yes, I will
→ No, I won’t
2.3.2. Câu nghi vấn Wh-
Câu nghi vấn Wh- là câu hỏi sử dụng từ để hỏi với mục đích tìm hiểu chi tiết về một thông tin nào đó. Một số từ để hỏi trong tiếng Anh bao gồm: what (cái gì), who (ai), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao),…
Với thì tương lai hoàn thành, bạn có cấu trúc câu nghi vấn Wh- như sau:
Wh- + will + S + have + Ved/3? |
Cách trả lời cho câu nghi vấn Wh- là dựa vào từ để hỏi và đưa ra câu trả lời cụ thể dưới dạng câu khẳng định hoặc phủ định, thay vì chỉ trả lời “Yes” hoặc “No” như dạng câu hỏi trên.
Ví dụ: Who will he have played with before he goes to school? (Anh ấy sẽ chơi với ai trước khi đi đến trường?)
→ He will have played with the kid next door. (Anh ấy sẽ chơi với đứa bé hàng xóm.)
→ He won’t have played with the kid next door. (Anh ấy sẽ không chơi với đứa bé hàng xóm.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành bao gồm các trạng từ và liên từ chỉ thời gian đặc trưng:
Dấu hiệu | Nghĩa Tiếng Việt | Ví dụ |
by + thời điểm xác định trong tương lai | trước một thời điểm xác định trong tương lai | By 2023, she will have obtained her driving license. (Trước năm 2023, cô ấy đã lấy được bằng lái xe rồi.) |
by the end of + đơn vị thời gian xác định (thường là tuần, tháng, năm,…) | trước khi kết thúc tuần/ tháng/ năm/ … | By the end of this month, we will have finished our project. (Trước cuối tháng này, chúng ta sẽ kết thúc kế hoạch của mình.) |
by the time + mệnh đề thì hiện tại đơn | trước khi một sự việc, hành động trong tương lai diễn ra | By the time you get home, I will have cooked dinner. (Trước khi bạn về đến nhà, tôi sẽ nấu xong bữa tối.) |
before + thời điểm xác định trong tương lai/ mệnh đề thì hiện tại đơn | trước một thời điểm xác định trong tương lai/ trước khi một sự việc, hành động trong tương lai diễn ra | Before my teacher comes back, I will have done all my work. (Trước khi giáo viên của tôi quay trở lại, tôi đã làm xong việc hết rồi.) |
khoảng thời gian trong tương lai + from now | khoảng thời gian trong tương lai tính từ thời điểm hiện tại | 2 years from now, we will have moved to Japan. (Hai năm tới tính từ thời điểm hiện tại, chúng tôi sẽ di chuyển đến Nhật.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Các dấu hiệu trên rất hữu ích cho bạn khi làm các bài tập chia thì trong tiếng Anh, giúp bạn hoàn thành dạng bài này dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hãy lưu lại và thường xuyên ôn tập để ghi nhớ các dấu hiệu này tốt hơn bạn nhé!
4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành với thì tương lai đơn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đối với nhiều người học tiếng Anh, việc nhầm lẫn giữa ba loại thì tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai đơn là điều thường xuyên xảy ra. Lý do là bởi, ba thì này đều dùng để nói về những sự việc, hành động trong tương lai, thậm chí còn có những dấu hiệu nhận biết giống nhau như “tomorrow”, “by the time”, “by”,… Vậy, điểm khác nhau giữa ba loại thì trên là gì? Hãy cùng Pompom tìm hiểu ngay nhé!
4.1. Phân biệt thì tương lai hoàn thành với thì tương lai đơn
Thì | Điểm khác biệt | Ví dụ |
Thì tương lai hoàn thành | Diễn tả sự việc, hành động có thời hạn hoàn thành (thời hạn này có thể được thể hiện bằng một sự việc, hành động khác hoặc một thời điểm xác định trong tương lai). | They’ll have built that house by July next year. (Họ sẽ xây xong ngôi nhà đó vào tháng 7 năm sau.) |
Thì tương lai đơn | Diễn tả sự việc, hành động không có thời hạn hoàn thành. | We will be back to work tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ trở lại làm việc vào sáng mai.) |
Điểm khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn
4.2. Phân biệt thì tương lai hoàn thành với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì | Điểm khác biệt | Ví dụ |
Thì tương lai hoàn thành | Diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trong tương lai và hoàn thành trước một thời điểm xác định hoặc trước một sự việc, hành động khác cũng trong tương lai. | I’ll have finished my work by noon. (Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước buổi trưa.) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
|
By November, we’ll have been living in this house for 10 years. (Đến tháng 11, chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này được 10 năm.) |
Điểm khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
5. Bài tập thì tương lai hoàn thành (kèm đáp án chi tiết)
Bài tập
Bài 1: Chia thì động từ trong ngoặc với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Sarah … (sleep) all day.
2. She … (not study).
3. We … (walk) for two hours.
4. The baby … (cry).
5. My friends … (not run) much.
6. I … (travel) for ten days.
7. They … (use) a computer.
8. You … (not learn) English.
9. It … (not rain) all day.
10. The pupils … (talk) too much.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. My mom … for two days by the time I see her.
A. has been travelling
B. will have been travelling
C. will has been travelling
2. They’ll be exhausted by dinner. They will have been … hockey for seven hours.
A. playing
B. played
C. play
3. Will you … here for ten years by the time of the Christmas party?
A. have worked
B. have to work
C. have been working
4. It’s a 24-hour relay. They’ll only have been … for half the time by 6pm.
A. ran
B. run
C. running
5. We … been waiting long.
A. will not have
B. have not will
C. will have not
7. I … working for two years.
A. willn’t have been
B. won’t have been
C. haven’t been
8. Won’t they … travelling for two weeks by then?
A. have been
B. had been
C. has been
9. The teachers will … for a month by the time the deal is made.
A. have been striking
B. have struke
C. be striking
10. The films run all night. We … movies for six hours by the time the feature comes on.
A. have watched
B. will have been watching
C. will watch
Đáp án
Bài 1:
1. will have been working
2. will have been playing
3. will have been walking
4. will have been cooking
5. will have been travelling
6. will have been working
7. will have been seeing
8. will have been living
9. will have been studying
10. will have been sleeping
Bài 2:
1. B
2. A
3. C
4. C
5. A
6. B
7. A
8. A
9. B
10. A
Lời kết
Thông qua bài viết này, Pompom hi vọng có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai hoàn thành, qua đó tự tin vận dụng loại thì này trong các bài kiểm tra cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Cuối cùng, hãy ôn luyện thật chăm chỉ để ghi nhớ những kiến thức trên hiệu quả hơn bạn nhé! Chúc bạn học tốt!
Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!
- Thì tương lai đơn: Loại thì cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng đối với “tương lai IELTS” của bạn!
- Thì hiện tại hoàn thành: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết đầy đủ nhất giúp bạn hoàn thành bài tập chia động từ dễ dàng
- Thì quá khứ hoàn thành – Cách phân biệt với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn chi tiết nhất
Hỏi và đáp