- Ngày đăng
07/05/2023 - Tác giả
Pom Pom
- Array
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì hiếm khi được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhưng lại khá phổ biến trong bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Writing. Chẳng hạn, ở dạng Map (bản đồ) trong phần thi IELTS Writing Task 1, bạn có thể mô tả sự thay đổi của một địa điểm trong bản đồ như sau: “The building had been remaining unchanged until then” (Tòa nhà này vẫn duy trì không thay đổi cho đến lúc đó). Trong ví dụ trên, “had been remaining” là động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Vậy, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng như thế nào, và có những điểm gì khác biệt so với thì quá khứ hoàn thành hay quá khứ tiếp diễn? Hãy cùng Pompom khám phá về loại thì này qua bài viết sau đây nha!
1. Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài và và tiếp diễn liên tục cho đến trước một thời điểm hoặc sự việc, hành động khác cũng trong quá khứ.

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc tổng quát gần giống với cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have + been + V-ing”. Tuy nhiên, trợ động từ “have” trong trường hợp này được chia ở dạng quá khứ đơn “had” và giống nhau ở tất cả các ngôi của chủ ngữ.
had + been + V-ing |
2.1. Câu khẳng định
Đối với cấu trúc câu khẳng định của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn chỉ cần thêm chủ ngữ ở đầu câu và giữ nguyên các thành phần trong câu trúc tổng quát nêu trên. Cụ thể:
S + had + been + V-ing |
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V-ing: động từ nguyên mẫu thêm đuôi “-ing”
- S + had = S’d (dạng viết tắt)
Ví dụ:
He had not been working in the office when the phone rang.
= He’d not been working in the office when the phone rang.
(Anh ấy đã không làm việc trong văn phòng khi điện thoại reo.)
2.2. Câu phủ định
Để tạo thành cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở thể phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ “had” tương tự cấu trúc sau:
S + had + not + been + V-ing |
Trong đó, “had + not” = “hadn’t” (dạng viết tắt)
Ví dụ: She hadn’t been sleeping for all night when I woke up. (Cô ấy đang không ngủ suốt đêm khi tôi thức dậy.)
2.3. Câu nghi vấn
Trong tiếng Anh, câu nghi vấn được chia làm hai loại:
- Câu nghi vấn Yes/ No: Yêu cầu đối phương chỉ trả lời “Yes” (Có) hoặc “No” (Không).
- Câu nghi vấn Wh-: Đi kèm các từ để hỏi như “who”, “whom”, “which”, “when”,…, yêu cầu đối phương đưa ra một câu trả lời cụ thể dựa vào từ để hỏi.
2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No
Để hình thành cấu trúc câu nghi vấn Yes/ No với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn chỉ cần đảo trợ động từ “had” lên đầu câu. Những thành phần còn lại như chủ ngữ, “been” và “V-ing” trong câu sẽ được giữ nguyên vị trí.
Had + S + been + V-ing? |
Cách trả lời:
→ Yes, S + had
→ No, S + hadn’t
Ví dụ: Had Laura been waiting for her children when they came back home? (Laura có đang đợi các con khi chúng về nhà không?)
→ Yes, she had
→ No, she hadn’t

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-
Để tạo thành câu nghi vấn Wh-, bạn sử dụng cấu trúc câu hỏi Yes/ No nêu trên và thêm từ để hỏi ở đầu câu, trước trợ động từ “had”. Cấu trúc tổng quát:
Wh- + had + S + been + V-ing? |
Cách trả lời cho câu nghi vấn Wh- phụ thuộc vào từ để hỏi ở đầu câu (who, whom, which, when,…). Dựa vào từ để hỏi, bạn cần đưa ra câu trả lời phù hợp, sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: Where had you been sitting after the movie started? (Bạn đang ngồi ở đâu sau khi phim bắt đầu?)
→ I had been sitting in front of you after the movie started. (Tôi đã ngồi ở phía trước bạn sau khi phim bắt đầu.)
→ I had not been sitting in front of you after the movie started. (Tôi đã không ngồi ở phía trước bạn sau khi phim bắt đầu.)
2.4. Cách thêm “ing” vào động từ chính
Thông qua những phần trên, bạn có thể thấy rằng các cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn luôn luôn có “V-ing” (động từ nguyên mẫu thêm “ing”). Vậy, bạn sẽ thêm “ing” vào động từ nguyên mẫu như thế nào là chuẩn nhất? Hãy cùng Pompom xem qua bảng sau để tìm hiểu về các quy tắc thêm “ing” vào động từ bạn nha!
Động từ kết thúc bằng | Cách thêm “ing” | Ví dụ |
---|---|---|
Phụ âm + nguyên âm (nhấn) + phụ âm | gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” |
|
Phụ âm + nguyên âm (không nhấn) + phụ âm | chỉ thêm “-ing” vào phụ âm cuối | visit → visiting |
Đuôi “ie” | chuyển “ie” thành “y” và thêm “ing” |
|
Nguyên âm + phụ âm + “e” | bỏ “e” |
|
Những trường hợp còn lại | thêm “-ing” vào sau động từ | play → playing |
Cách thêm “ing” vào động từ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
2.5. Lưu ý đối với phần viết tắt ở câu khẳng định
Cách viết tắt trong cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể khiến cho người đọc nhầm lẫn với cách viết tắt của cấu trúc “S + would” (cả hai đều là “S’d”).
Để phân biệt giữa hai cấu trúc “S + had” và “S + would” khi gặp cách viết tắt trên, bạn có thể xem xét dạng của động từ theo sau “S’d”. Cụ thể:
- S + had: Theo sau là thành phần “been + V-ing” (đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
- S + would: Theo sau là một động từ nguyên mẫu
Ví dụ:
- I’d like to have some water please
= I would like to have some water please.
(Làm ơn cho tôi ly nước.) - We’d been moving to France before the war started.
= We had been moving to France before the war started.
(Chúng tôi đã chuyển tới Pháp trước khi chiến tranh bắt đầu.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để làm rõ hơn ngữ cảnh của câu chứa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn cần bổ sung vào câu một số trạng từ/ liên từ chỉ thời gian đặc trưng của thì này. Đây cũng là các dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì này trong các bài tập chia thì động từ tiếng Anh. Hãy cùng Pompom tìm hiểu về các trạng từ và liên từ này ngay sau đây nhé!
Trạng từ | Nghĩa Tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|
before (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ đơn) | trước một thời điểm xác định trong quá khứ/ trước khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra | Lily had been watching cartoons before her mother asked her to go to school. (Lily đã xem phim hoạt hình trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy đến trường.) |
after (+ thời điểm xác định trong quá khứ/ mệnh đề thì quá khứ hoàn thành) | sau một thời điểm xác định trong quá khứ/ sau khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra | Tom was out of breath after they had been running around the park . (Tom mệt đứt hơi sau khi họ chạy vòng quanh công viên). |
until then | cho đến lúc đó | Until then, I had been working in this company. (Cho đến lúc đó tôi vẫn đang làm việc trong công ty này.) |
by the time (+ mệnh đề thì quá khứ đơn) | trước khi một sự việc, hành động nào đó trong quá khứ diễn ra | By the time I met him, I had worked in that company for five years. (Vào lúc tôi gặp anh ấy, tôi đã làm việc ở công ty đó được 5 năm.) |
prior to that time | thời điểm trước đó | She had filled out the other answers prior to that time. (Cô ấy đã điền vào các đáp án khác thời điểm trước đó.) |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có tên gọi và các thành phần trong cấu trúc khá giống với hai thì khác trong tiếng Anh, đó là thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên, ba thì này lại có điểm khác biệt lớn trong cách sử dụng. Sau đây, hãy cùng Pompom phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành bạn nha!
4.1. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì quá khứ tiếp diễn
Điểm khác biệt | Ví dụ | |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Nhấn mạnh vào quá trình và tính liên tục của sự việc/ hành động từ lúc bắt đầu cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. | The man who was fired this morning, he had been working there since 2004. (Người mà bị đuổi việc vào sáng nay, anh ấy đã làm ở đó từ năm 2004.) |
Thì quá khứ tiếp diễn | Chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái đang diễn ra của những sự việc/ hành động trong quá khứ. | When Tom arrived, they were waiting to meet him. (Khi Tom đến, họ đang chờ để được gặp anh ấy.) |
Điểm khác biệt giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn
4.2. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì quá khứ hoàn thành
Điểm khác biệt | Ví dụ | |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
|
We had been making chicken soup, so the soup was still hot when she came in. (Chúng tôi đang nấu canh gà, nên nó vẫn còn nóng khi cô ấy tới.) |
Thì quá khứ hoàn thành |
|
We had had lunch when she arrived. (Chúng tôi đã ăn trưa khi cô ấy tới.) |
Điểm khác biệt giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành

5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (kèm đáp án chi tiết)
Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Sarah was sitting on the ground. She was out of breath. She … (run).
2. Before I arrived, they … (talk) about the news.
3. When I came, Noah … (wait) for me. Noah was very angry with me.
4. We … (run) along the street for about 50 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
5. Someone … (paint) the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
6. They … (talk) on the phone when the rain poured down.
7. John … (pay) for his new bike in cash.
8. I … (have) lunch by the time the others came into the restaurant.
9. It … (rain) for 3 days before the storm came yesterday.
10. I was disappointed when I had to cancel my holiday. I … (look/forward to it).
Bài 2: Viết lại thành câu hoàn chỉnh
1. I/ have/ write/ essays/ two/ for/ hours/ before/ last/ 11:00 PM/ night.
2. practice/ She/ have/ badminton/ play/ before/ she/ take/ in/ the/ part/ competition.
3. Shaun/ have/ clean/ for/ the/ when/ I/ window/ come/hour.
4. The/ cry/baby/ have/ for/ one/ almost/ hour/ lunchtime/ before.
5. staff/ The/ members/have/ in/ the/ meeting/ wait/ room/ for/ hour/ one/ until/ the/ came/ director.
Đáp án
Bài 1:
1. had been running
2. had been talking
3. had been waiting
4. had been running
5. had been painting
6. had been talking
7. had been paying
8. had been having
9. had been raining
10. had been looking forward to it
Bài 2:
1. I had been writing essays for two hours before 11:00 PM last night.
2. She had been practicing playing badminton before she took part in the competition.
3. Shaun had been painting the window for hours when I came.
4. The baby had been crying for almost one hour before lunchtime.
5. The staff members had been waiting in the meeting room for one hour until the director came.
Lời kết
Thông qua bài viết này, Pompom hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đừng quên thường xuyên củng cố kiến thức, đồng thời luyện tập thêm với nhiều bài tập hơn để sử dụng thành thạo loại thì này bạn nha. Chúc bạn học tốt!
Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!
- Thì quá khứ hoàn thành: Cách phân biệt với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn chi tiết nhất
- Thì quá khứ tiếp diễn: Loại thì tiếng Anh mà bạn có thể sử dụng để hoài niệm về quá khứ!
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Vì sao đã hoàn thành lại còn tiếp diễn?! Cách phân biệt với thì hiện tại hoàn thành đơn giản nhất
Hỏi và đáp