Cấu trúc bài thi PTE năm 2024: Cơ chế “chấm chéo” giúp bạn tăng cơ hội ghi điểm cao trong bài thi

  • Ngày đăng
    18/11/2024
  • Tác giả
    Pom Pom

PTE (Pearson Test of English) là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh trên máy tính, được giới thiệu bởi tập đoàn Pearson vào năm 2009. Bài thi gồm 6 loại phù hợp với các lứa tuổi và nhu cầu khác nhau. Trong đó, PTE Academic là loại bài thi phổ biến nhất, dành cho các thí sinh có ý định du học hoặc định cư ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. Ở bài viết dưới đây, Pompom sẽ tập trung chính vào cấu trúc bài thi PTE Academic và những nội dung xoay quanh. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Cấu trúc bài thi PTE tổng quát

Bài thi PTE gồm 3 phần, được thực hiện lần lượt theo thứ tự Speaking & Writing (Nói & Viết), Reading (Đọc), Listening (Nghe) trong khoảng hơn 2 tiếng. Dưới đây là tổng hợp các dạng câu hỏi trong từng phần thi kỹ năng PTE:

Cấu trúc bài thi PTE tổng quát
Cấu trúc bài thi PTE tổng quát
Kỹ năng Dạng câu hỏi Tổng số câu hỏi Thời gian làm bài

Speaking – Writing

  • Read aloud (Đọc to)
  • Repeat sentence (Lặp lại câu)
  • Describe image (Mô tả hình ảnh)
  • Retell lecture (Thuật lại bài giảng)
  • Answer short questions (Trả lời các câu hỏi ngắn)
  • Summarize written text (Tóm tắt văn bản viết)
  • Essay (Bài văn)
70-90 câu 54-67 phút

Reading

  • Reading & Writing: Fill in the blanks (Đọc & Viết: Điền vào chỗ trống)
  • Multiple choice, Multiple answers (Trắc nghiệm nhiều đáp án)
  • Re-order paragraph (Sắp xếp lại đoạn văn)
  • Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống)
  • Multiple choice, Single answer (Trắc nghiệm 1 đáp án)
60-70 câu 29-30 phút

Listening

  • Summarize spoken text (Tóm tắt văn bản nói)
  • Multiple choice, Multiple answers (Trắc nghiệm nhiều đáp án)
  • Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống)
  • Highlight correct summary (Chọn đoạn tóm tắt đúng)
  • Multiple choice, Single answer (Trắc nghiệm 1 đáp án)
  • Select missing word (Chọn từ bị thiếu)
  • Highlight incorrect words (Chọn từ sai)
  • Write from dictation (Viết lại câu được nghe)
40-45 câu 30-43 phút

Sơ lược cấu trúc bài thi PTE

Cảm nhận của bạn thế nào sau khi xem qua các dạng câu hỏi trong bài thi PTE? Có thể thấy, cách làm các dạng bài này không quá phức tạp. Điều bạn cần tập trung hơn cả chính là thể hiện kỹ năng tiếng Anh tốt nhất trong bài thi. 

Vậy, nội dung cụ thể trong từng câu hỏi là gì? Bài thi sẽ đánh giá kỹ năng ngôn ngữ của thí sinh thế nào? Hãy cùng Pompom tìm hiểu ở phần tiếp theo nhé!

2. Cấu trúc bài thi PTE chi tiết

2.1. Speaking & Writing (54-67 phút)

Speaking & Writing là phần thi đầu tiên trong bài thi PTE. Trước khi bắt đầu, thí sinh cần giới thiệu bản thân trong vòng 1 phút (không tính điểm). Sau đó, thí sinh sẽ lần lượt thực hiện 7 dạng câu hỏi Speaking & Writing dưới đây: 

Dạng câu hỏi Đề bài minh họa Chi tiết
Read aloud (Đọc to) Look at the text below. In 40 seconds, you must read this text aloud as naturally and clearly as possible. You have 40 seconds to read aloud. 

(Nhìn văn bản bên dưới. Trong vòng 40 giây, bạn phải đọc văn bản này một cách tự nhiên và rõ ràng nhất có thể. Bạn có 40 giây để đọc to.)

  • Thí sinh đọc to văn bản được cho. 
  • Văn bản cần đọc có tối đa 60 từ, gồm 6-7 câu. 
  • Thời gian: 30-40 giây, tùy vào độ dài văn bản. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc & Nói. 
Repeat sentence (Lặp lại câu) You will hear a sentence. Please repeat the sentence exactly as you hear it. You will hear the sentence only once.

(Bạn sẽ nghe một câu. Hãy lặp lại câu đó chính xác như những gì bạn nghe. Bạn sẽ chỉ nghe một lần duy nhất.)

  • Thí sinh lặp lại câu nghe được trong đoạn ghi âm.
  • Thời lượng đoạn nói: 3-9 giây. 
  • Thời gian trả lời: 15 giây. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Nói. 
Describe image (Mô tả hình ảnh) Look at the image below. In 25 seconds, please speak into the microphone and describe in detail what the image is showing. You will have 40 seconds to give your response. 

(Nhìn ảnh bên dưới. Trong vòng 25 giây, hãy nói vào micro và mô tả chi tiết những gì được thể hiện trong ảnh. Bạn sẽ có 40 giây để đưa ra câu trả lời.)

  • Thí sinh mô tả ảnh được cho.
  • Thời gian chuẩn bị: 25 giây. 
  • Thời gian mô tả: 40 giây. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nói. 
Retell lecture (Thuật lại bài giảng) You will hear a lecture. After listening to the lecture, in 10 seconds, please speak into the microphone and retell what you just heard from the lecture in your own words. You will have 40 seconds to give your response. 

(Bạn sẽ nghe một bài giảng. Sau khi nghe bài giảng, trong vòng 10 giây, hãy nói vào micro và thuật lại những gì bạn vừa nghe từ bài giảng bằng văn phong của bạn. Bạn sẽ có 40 giây để đưa ra câu trả lời.)

  • Thí sinh thuật lại bài giảng bằng văn phong của mình. 
  • Thời lượng đoạn nói: tối đa 90 giây. 
  • Thời gian thuật lại: 40 giây. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Nói. 
Answer short questions (Trả lời các câu hỏi ngắn) You will hear a question. Please give a simple and short answer. Often just one or a few words is enough. 

(Bạn sẽ nghe một câu hỏi. Hãy đưa ra câu trả lời đơn giản và ngắn gọn. Thường chỉ một hoặc một vài từ là đủ.)

  • Thí sinh nghe và trả lời câu hỏi với một hoặc một vài từ. 
  • Thời lượng đoạn nói: 3-9 giây. 
  • Thời gian trả lời: 10 giây. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Nói. 
Summarize written text (Tóm tắt văn bản viết) Read the passage below and summarize it using your own sentence. Type your response in the box at the bottom of the screen. You have 10 minutes to finish this task. Your response will be judged on the quality of your writing and how well your response presents the key points in the passage. 

(Đọc đoạn văn bên dưới và tóm tắt lại bằng văn phong của bạn. Nhập câu trả lời của bạn ở ô bên dưới màn hình. Bạn có 10 phút để hoàn thành phần này. Câu trả lời của bạn sẽ được đánh giá dựa trên chất lượng của phần viết và cách câu trả lời thể hiện được điểm chính của đoạn văn.)

  • Thí sinh đọc và tóm tắt văn bản được cho. 
  • Độ dài văn bản: Khoảng 300 từ. 
  • Độ dài câu trả lời: 1-2 câu.
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc & Viết.
Essay (Bài văn) You will have 20 minutes to plan, write and revise an essay about the topic below. Your response will be judged on how well you develop a position, organize your ideas, present supporting details, and control the elements of standard written English. You should write 200-300 words. 

(Bạn sẽ có 20 phút để chuẩn bị, viết và dò lại bài văn viết về chủ đề bên dưới. Câu trả lời của bạn sẽ được đánh giá dựa trên cách bạn phát triển cấu trúc bài, sắp xếp ý tưởng, thể hiện các chi tiết bổ trợ, và quản lý các yếu tố của văn viết tiếng Anh chất lượng. Bạn nên viết khoảng 200-300 từ.)

  • Thí sinh viết bài văn dài 200-300 từ theo chủ đề được cho. 
  • Thời gian làm bài: 20 phút. 
  • Đánh giá kỹ năng: Viết. 

Cấu trúc chi tiết phần thi Speaking & Writing

Cấu trúc bài thi PTE Speaking & Writing
Cấu trúc bài thi PTE Speaking & Writing

2.2. Reading

Sau Speaking & Writing, thí sinh tiếp tục thực hiện phần thi Reading. Dưới đây là chi tiết 5 dạng câu hỏi Reading mà thí sinh cần hoàn thành trong 29-30 phút.

Dạng câu hỏi Đề bài minh họa Chi tiết
Reading & Writing: Fill in the blanks (Đọc & Viết: Điền vào chỗ trống) Below is text with blanks. Click on each blank, a list of choices will appear. Select the appropriate answer for each blank. 

(Bên dưới là văn bản với các chỗ trống. Nhấp vào từng chỗ trống, một loạt các lựa chọn sẽ được hiển thị. Chọn đáp án phù hợp với từng chỗ trống.)

  • Thí sinh chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. Thí sinh cần chọn nhiều hơn một đáp án/ câu.
  • Độ dài văn bản: Khoảng 300 từ. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc & Viết.  
Multiple choice, Multiple answers (Trắc nghiệm nhiều đáp án) Read the text and answer the multiple-choice question by selecting all the correct responses. You will need to select more than one response. 

(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách chọn tất cả các đáp án đúng. Bạn sẽ cần chọn hơn một đáp án.)

  • Thí sinh đọc văn bản và chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi. Thí sinh cần chọn nhiều hơn một đáp án/ câu.
  • Độ dài văn bản: Khoảng 300 từ. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc.
Re-order paragraph (Sắp xếp lại đoạn văn) The text boxes in the left panel have been placed in random order. Restore the original order by dragging the text boxes from the left panel to the right panel.

(Các hộp văn bản ở bảng trái được sắp xếp theo thứ tự ngẫu nhiên. Hãy sắp xếp lại trình tự đúng bằng cách kéo thả các hộp văn bản từ bảng trái sang bảng phải.)

  • Thí sinh đọc các đoạn văn và sắp xếp lại theo trình tự đúng. 
  • Độ dài cả văn bản: Khoảng 150 từ. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc.
Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống) In the text below, some words are missing. Drag words from the box below to the appropriate place in the text. To undo an answer choice, drag the word back to the box below the text.

(Ở văn bản bên dưới có một số từ còn thiếu. Hãy kéo thả từ vựng từ hộp bên dưới vào vị trí phù hợp trong văn bản. Để bỏ chọn đáp án, hãy kéo thả từ vựng về lại hộp bên dưới văn bản.)

  • Thí sinh đọc văn bản và chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống bằng cách kéo thả. 
  • Độ dài văn bản: Khoảng 80 từ. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc. 
Multiple choice, Single answer (Trắc nghiệm 1 đáp án) Read the text and answer the multiple-choice question by selecting the correct response. Only one response is correct. 

(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng. Chỉ có duy nhất 1 đáp án đúng.)

  • Thí sinh đọc văn bản và chọn 1 đáp án đúng/ câu. 
  • Độ dài văn bản: Khoảng 300 từ. 
  • Đánh giá kỹ năng: Đọc. 

Cấu trúc chi tiết phần thi Reading

Cấu trúc chi tiết phần thi Reading
Cấu trúc chi tiết phần thi Reading

2.3. Listening

Kỹ năng cuối trong bài thi PTE mà thí sinh cần thể hiện chính là Listening. Ở phần thi này, thí sinh sẽ trải qua 8 dạng câu hỏi sau: 

Dạng câu hỏi Đề bài minh họa Chi tiết
Summarize spoken text (Tóm tắt văn bản nói) You will hear a lecture. Write a summary for a fellow student who was not present at the lecture. You should write 50-70 words. You have 10 minutes to finish this task. Your response will be judged on the quality of your writing and on how well your response presents the key point presented in the lecture. 

(Bạn sẽ nghe một bài giảng. Viết đoạn tóm tắt cho một sinh viên không có mặt ở bài giảng. Bạn nên viết 50-70 từ. Bạn có 10 phút để hoàn thành đoạn tóm tắt. Bài làm của bạn sẽ được đánh giá dựa trên chất lượng của phần viết và cách đoạn tóm tắt thể hiện được điểm chính của bài giảng.)

  • Thí sinh nghe một đoạn hội thoại/ bài giảng và viết đoạn tóm tắt những gì nghe được. 
  • Độ dài đoạn tóm tắt: 50-70 từ. 
  • Thời gian đoạn nghe: 1-2 phút. 
  • Thời gian viết đoạn tóm tắt: 10 phút. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Viết. 
Multiple choice, Multiple answers (Trắc nghiệm nhiều đáp án) Listen to the recording and answer the question by selecting all the correct responses. You will need to select more than one response. 

(Nghe đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi bằng cách chọn tất cả các đáp án đúng. Bạn sẽ cần chọn nhiều hơn một đáp án.)

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi. Thí sinh cần chọn nhiều hơn một đáp án/ câu.
  • Thời gian nghe và trả lời câu hỏi: 2-3 phút/ 1-2 câu.
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Đọc.
Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống) You will hear a recording. Type the missing words in each blank. 

(Bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm. Nhập từ còn thiếu vào chỗ trống.)

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và điền từ còn thiếu vào chỗ trống. 
  • Thời gian nghe và điền từ: 2-3 phút/ câu. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe, Đọc & Viết. 
Highlight correct summary (Chọn đoạn tóm tắt đúng) You will hear a recording. Click on the paragraph that best relates to the recording. 

(Bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm. Chọn đoạn tóm tắt trùng khớp nhất với đoạn ghi âm.)

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và chọn đoạn tóm tắt đúng. 
  • Thời gian nghe và chọn đáp án đúng: 2-3 phút/ câu. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Đọc. 
Multiple choice, Single answer (Trắc nghiệm 1 đáp án) Listen to the recording and answer the multi-choice question by selecting the correct response. Only one response is correct. 

(Nghe đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng. Chỉ có 1 đáp án là đáp án đúng.)

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và chọn 1 đáp án đúng. 
  • Thời gian nghe và chọn đáp án: 2-3 phút/ câu. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Đọc. 
Select missing word (Chọn từ bị thiếu) You will hear a recording. At the end of the recording the last word or group of words has been replaced by a beep. Select the correct option to complete the recording. 

(Bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm. Ở cuối đoạn ghi âm, có một từ/ cụm từ được thay thế bằng tiếng “beep”. Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh đoạn ghi âm.) 

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và chọn từ/ cụm từ đúng để hoàn chỉnh đoạn nghe. 
  • Thời gian nghe và chọn đáp án: 2-3 phút/ câu. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Đọc.
Highlight incorrect words (Chọn từ sai) You will hear a recording. Below is a transcription of the recording. Some words in the transcription differ from what the speaker(s) said. Please click on the words that are different. 

(Bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm. Bên dưới là bản ghi lời thoại của đoạn ghi âm. Một số từ trong bản ghi khác với những gì được nói trong đoạn ghi âm. Hãy nhấp vào những từ này.)

  • Thí sinh nghe đoạn ghi âm và chọn từ trong bản ghi lời thoại khác với từ được nhắc đến trong đoạn ghi âm. 
  • Thời gian nghe và chọn đáp án: 2-3 phút/ câu. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe. 
Write from dictation (Viết lại câu được nghe) You will hear a sentence. Type the sentence in the box below exactly as you hear it. Write as much of the sentence as you can. You will hear the sentence only once. 

(Bạn sẽ nghe một câu. Hãy nhập lại câu này vào ô trống bên dưới theo những gì bạn nghe được. Viết lại nội dung câu nhiều nhất có thể. Bạn chỉ có 1 lần nghe.)

  • Thí sinh nghe một câu và nhập lại câu đó vào ô trống. 
  • Số lần nghe: 1 lần/ câu. 
  • Thời gian nghe và viết lại: 1-2 phút. 
  • Đánh giá kỹ năng: Nghe & Viết. 

Cấu trúc chi tiết phần thi Listening

Cấu trúc chi tiết phần thi Listening
Cấu trúc chi tiết phần thi Listening

3. Một số điểm đặc biệt trong cấu trúc bài thi PTE

So với các bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến hiện nay như IELTS, TOEIC,…, PTE có một số điểm đặc biệt sau: 

  • Cơ chế chấm chéo: Một câu hỏi tích hợp kiểm tra nhiều kỹ năng ngôn ngữ khác nhau. Điều này cho phép PTE đánh giá toàn diện hơn về năng lực tiếng Anh của thí sinh, và giúp thí sinh gia tăng cơ hội ghi điểm tốt trong bài thi. 
  • Bài thi được thực hiện 100% trên máy tính, được chấm điểm hoàn toàn bởi công nghệ trí tuệ nhân tạo AI, kể cả phần phúc khảo. 
  • Thí sinh thực hiện toàn bộ bài thi 4 kỹ năng chỉ trong 1 buổi (kéo dài liên tục trong hơn 2 tiếng). 
Một số điểm đặc biệt trong cấu trúc bài thi PTE
Một số điểm đặc biệt trong cấu trúc bài thi PTE

4. Những câu hỏi thường gặp về cấu trúc bài thi PTE

1. Nên thi IELTS hay PTE?

Để lựa chọn giữa IELTS hay PTE, bạn cần cân nhắc mục tiêu, khả năng bản thân và yêu cầu của tổ chức mình đang hướng đến. Ngoài ra, dưới đây là một số điểm nổi bật giữa hai kỳ thi mà bạn có thể quan tâm: 

  • Hình thức thi: IELTS có 2 hình thức: thi trên giấy hoặc trên máy; PTE thi hoàn toàn trên máy. Bạn hãy lựa chọn kỳ thi dựa vào thói quen học tập của bản thân.
  • Chi phí dự thi: IELTS 4.664.000; PTE 4.170.000 -> Không quá chênh lệch.

2. Bài thi PTE diễn ra trong bao lâu?

Bài thi PTE diễn ra liên tục trong khoảng hơn 2 tiếng, bao gồm tất cả phần thi kỹ năng.

3. IELTS 6.5 tương đương bao nhiêu PTE?

IELTS 6.5 tương đương PTE 58/90 (theo thang điểm cũ) hoặc PTE 56/90 (theo thang điểm mới). 

Lời kết 

Trên đây là chi tiết cấu trúc bài thi PTE cập nhật mới nhất năm 2024. Để làm quen với bài thi và giảm áp lực phòng thi, bạn nên thực hiện ít nhất 3 bài thi mẫu với format chuẩn trước ngày thi chính thức. Ngoài ra, trong thời gian luyện thi, đừng quên luyện tập nhuần nhuyễn tất cả các dạng câu hỏi trong cả 3 phần thi để chinh phục bài thi với số điểm mong muốn bạn nhé!

Xem thêm: 

Hỏi và đáp