Thì quá khứ đơn – Loại thì cơ bản nhưng giúp bạn dễ “ăn điểm cao” trong kỳ thi IELTS

  • Ngày đăng
    19/03/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì quá khứ đơn là một thì tiếng Anh dùng để nói về những sự việc đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Chắc hẳn không ít lần bạn nghe qua những câu như “When I was young…”, “When we were a kid…” trong tình huống chủ thể hoài niệm về những câu chuyện thời thơ ấu rồi đúng không? Những câu này cũng sử dụng thì quá khứ đơn với hai động từ là “was” và “were” đó. Chính vì tính phổ biến cao nên thì quá khứ đơn là một trong những kiến thức không thể thiếu khi thi IELTS Speaking.

Hiểu được tầm quan trọng đó, POMPOM đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ đơn trong bài viết sau. Cùng theo dõi nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 

Cách dùng cụ thể như sau:

Chức năng Ví dụ
Diễn tả một hành động/ sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ có đi kèm thời gian. They established this company in 1989.
(Họ thành lập công ty này vào 1989.)
Diễn tả một chuỗi hành động/ sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. He woke up, checked his phone and got out of bed.
(Anh ấy thức dậy, kiểm tra điện thoại và rời khỏi giường.)
Diễn tả một hành động diễn ra xuyên suốt trong một khoảng thời gian ở quá khứ. We lived in Hanoi for 4 years.
(Chúng tôi đã từng sống ở Hà Nội 4 năm.)
Diễn tả một thói quen/tính chất/đặc điểm/… trong quá khứ (giờ không còn nữa). When my sister was in high school, she went swimming every day.
(Khi chị gái của tôi còn học trung học, chị ấy đi bơi mỗi ngày.)
Diễn tả một hành động ngắn (đột ngột) cắt ngang một hành động dài (đang diễn ra) trong quá khứ.  This morning, you called while I was playing soccer with my team.
(Sáng nay, bạn gọi lúc tôi đang chơi bóng đá với đội của mình.)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được chia thành 2 cách dùng dựa vào hai nhóm động từ trong tiếng Anh: động từ tobe và động từ thường. 

2.1. Động từ tobe

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe

2.1.1. Câu khẳng định

Động từ tobe được chia theo thì quá khứ đơn có dạng “was” hoặc “were”, với cách dùng và nghĩa tương tự những động từ tobe ở thì khác.

Cấu trúc câu khẳng định: 

S + was / were + O

Trong đó: 

  • S: chủ ngữ
  • O: tân ngữ

Ví dụ: 

  • It was sunny yesterday. (Trời hôm qua có nắng.)
  • We were at home last weekend. (Chúng tôi đã ở nhà vào cuối tuần trước.)

2.1.2. Câu phủ định

Cấu trúc câu phủ định: 

S + was / were + not + O

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • She wasn’t at home last night. (Cô ấy không có ở nhà vào tối qua.)
  • Yesterday, we were out for lunch together. (Hôm qua, chúng tôi đã đi ăn trưa cùng nhau.)

2.1.3. Câu nghi vấn 

Câu nghi vấn, hay còn gọi là câu hỏi, được chia thành hai loại trong tiếng Anh, bao gồm câu hỏi Yes/ No và câu hỏi Wh-. 

2.1.3.1. Câu nghi vấn “Yes/ No”

Câu nghi vấn “Yes/ No” là dạng câu hỏi bắt buộc bạn phải trả lời “Yes” (Có) hoặc “No” (Không), cấu trúc như sau:

Was / were + (not) + S + O?

Cách trả lời:

  • Yes, S + was / were
  • No, S + wasn’t / weren’t

Ví dụ:

Were you at Jack’s party last night? (Bạn có ở tiệc của Jack tối qua không?)
→ Yes, I was. (Có)
→ No, I wasn’t. (Không)

2.1.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là các câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi (Wh-word) như What, Which, Who, Whom, Where, When, Why, How, Whose, dùng để hỏi về cái gì, ở đâu, khi nào,… 

Dựa vào những từ hỏi trên và nội dung câu hỏi, bạn cần đưa ra câu trả lời phù hợp. 

Cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì quá khứ đơn với động từ tobe như sau: 

Wh-word + was / were (not) + S + O? 

Để trả lời cho câu hỏi này, bạn cần sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định với động từ tobe ở những phần trên.

Ví dụ:

  • What were your hobbies when you were a kid? (Sở thích của bạn là gì khi bạn còn bé?)
    → When I was a kid, I liked playing basketball. (Khi tôi còn bé, tôi thích chơi bóng rổ.)
  • Where was your sister last night? (Em gái bạn đã ở đâu đêm qua?)
    → She was at Sarah’s house. (Em ấy ở nhà Sarah.)

2.2. Động từ thường

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

2.2.1. Câu khẳng định

Động từ thường là từ loại chỉ hành động của chủ thể trong câu. Khi dùng động từ thường ở thì quá khứ đơn, bạn cần thêm “-ed” vào những động từ có quy tắc, hoặc chuyển động từ sang dạng động từ bất quy tắc cột 2 (POMPOM sẽ nêu rõ hơn ở những phần dưới). 

Cấu trúc câu khẳng định của động từ thường như sau: 

S + V(ed/2) + O

Trong đó, V(ed/2) là động từ được chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • I washed the dishes this morning. (Tôi đã rửa bát vào sáng nay.)
    -> “Wash” là động từ có quy tắc nên khi dùng ở thì quá khứ đơn cần thêm “-ed” (washed).
  • She began learning English 4 years ago. (Cô ấy đã bắt đầu học tiếng Anh 4 năm trước.)
    -> “Begin” là động từ bất quy tắc nên khi dùng ở thì quá khứ đơn cần chuyển sang dạng động từ bất quy tắc cột 2 (began).

2.2.2. Câu phủ định

Đối với thể phủ định của cấu trúc thì quá khứ đơn chứa động từ thường, bạn cần thêm trợ động từ “did” cùng từ phủ định “not”, theo đó là động từ thường ở dạng nguyên mẫu. 

Cấu trúc:

S + did + not + V(nguyên mẫu) + O

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ:

  • Tom didn’t pass the exam this Monday (Tom đã không thi đậu kỳ thi vào thứ hai vừa rồi.).
  • Judy didn’t go to work last week. (Judy đã không đi làm vào tuần trước.)

2.2.3. Câu nghi vấn 

Tương tự cấu trúc câu phủ định nêu trên, bạn cũng cần sử dụng trợ động từ “did” và động từ nguyên thể trong câu nghi vấn thì quá khứ đơn. Hai loại câu nghi vấn trong trường hợp này có cấu trúc sau: 

2.2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No

Did + S + V(nguyên mẫu) + O?

Cách trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t

Ví dụ:

Did you come across your high school friend this morning? (Bạn có tình cờ gặp bạn cấp ba của bạn sáng nay không?)
→ Yes, I did. (Có)
→ No, I didn’t. (Không)

2.2.3.2. Câu nghi vấn Wh- 

Wh-word + did + S + V(nguyên mẫu) + O?

Đối với câu hỏi này, bạn cần trả lời bằng cấu trúc khẳng định hoặc phủ định chứa động từ thường nêu trên. 

Ví dụ:

Where did your family go last weekend? (Gia đình bạn đã đi đâu vào cuối tuần trước?)
→ Last weekend, we went on a trip to Da Lat together. (Cuối tuần trước, chúng tôi đã có một chuyến đi Đà Lạt cùng nhau.)
→ Last weekend, we didn’t go anywhere. (Cuối tuần trước, chúng tôi đã không đi đâu cả.)

3. Cách chia động từ thì quá khứ đơn

3.1. Động từ tobe

Theo cấu trúc động từ tobe ở phần trên, nhiều bạn có thể thắc mắc không biết khi nào dùng “was” và khi nào dùng “were”. Để giải đáp thắc mắc này, câu trả lời chính là dựa vào chủ ngữ của động từ trong câu. Cụ thể:

Chủ ngữ Động từ tobe Ví dụ
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít was When I was a child, I loved eating pizzas. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã thích ăn pizza.)
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều were They were my classmates. (Họ đã là những người bạn cùng lớp với tôi.)

Cách chia động từ tobe trong thì quá khứ đơn

3.2. Động từ thường

Ở thì quá khứ đơn, động từ thường được chia theo một trong hai dạng là V-ed (động từ có quy tắc) và V2 (động từ bất quy tắc).

3.2.1.  Động từ có quy tắc thêm “-ed”

Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ đơn, những động từ này cần được thêm “-ed”.  

Hầu hết các động từ có quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed ở cuối.

Ví dụ:

  • work -> worked (làm việc)
  • clean -> cleaned (lau dọn)
  • wash -> washed (rửa)

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc thêm đuôi “-ed” cần tuân theo một số quy tắc nhất định. Cụ thể: 

Trường hợp Quy tắc Ví dụ
Động từ có đuôi là “e” thêm “d” 
  • dance -> danced (nhảy)
  • close -> closed (đóng)
  • live -> lived (sống)
Động từ có đuôi “phụ âm + y” đổi “y” -> “i” + ed
  • study -> studied (học)
  • marry -> married (cưới)
Động từ có đuôi “nguyên âm + y” giữ nguyên “y” + thêm ed
  • play -> played (chơi)
  • stay -> stayed (ở lại)
Động từ 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” (trừ h, w, y, x) gấp đôi “phụ âm” + ed
  • plan -> planned (dự định)
  • rob -> robbed (cướp)
  • stop -> stopped (dừng)
Động từ nhiều hơn 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” và trọng âm ở âm cuối. gấp đôi “phụ âm” + ed
  • prefer -> preferred (yêu thích hơn)
  • omit -> omitted (bỏ đi)
Động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, đuôi “nguyên âm + phụ âm” và trọng âm ở âm đầu. ko gấp đôi “phụ âm” + ed
  • travel -> traveled (đi du lịch)
  • enter -> entered (nhập)
Động từ có đuôi “nguyên âm + nguyên âm + phụ âm” ko gấp đôi “phụ âm” + ed
  • boil -> boiled (luộc)
  • complain -> complained (phàn nàn)

Các quy tắc thêm “-ed” thì quá khứ đơn

3.2.2. Động từ bất quy tắc 

Động từ bất quy tắc là loại động từ khi chuyển sang quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed” mà sẽ thay đổi luôn dạng của động từ nguyên mẫu. Để ghi nhớ và sử dụng những động từ này, cách duy nhất chính là bạn cần học thuộc và chăm chỉ làm các bài tập liên quan. 

Dưới đây một số động từ bất quy tắc thường gặp:

Nguyên mẫu

Quá khứ (V2) Nghĩa tiếng Việt
awake awoke thức dậy
be  was/were thì, là, ở
bear bore sinh
buy bought mua
chose choose chọn
come came đến
do did làm
drink drank uống
get got có được ai/cái gì
go went đi
hide hid giấu, trốn, nấp
keep kept giữ
pay paid trả (tiền)
reset reset cài lại, đặt lại
see saw

nhìn

Một số động từ bất quy tắc

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong tiếng Anh, có một số trạng từ chỉ thời gian có chức năng diễn đạt hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ. Những trạng từ này giúp bạn dễ dàng làm bài tập, đặt câu và viết bài với mốc thời gian cụ thể hơn, được gọi là những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu Nghĩa tiếng Việt
yesterday hôm qua
yesterday morning/ afternoon/ evening sáng/ chiều/ tối hôm qua
ago trước đây 
in the past trong quá khứ
the day before ngày hôm trước
this morning/ afternoon/… sáng/ chiều… nay
in + năm trong quá khứ vào năm trong quá khứ
that day/ night/… ngày/ đêm/… đó
last +  week/ month/ year/… tuần/ tháng/ năm/… + trước

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

5. Một số lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn

5.1. Đối với động từ tobe

Lưu ý  Ví dụ
Động từ was/ were luôn là động từ chính.
  • They were in Japan on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Nhật Bản vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)
  • Ms. Judy was very happy yesterday. (Cô Judy đã rất vui vào hôm qua.)
Không có trợ động từ “did”, ngay cả trong câu phủ định và nghi vấn. Chỉ dùng “did” khi muốn nhấn mạnh hoặc đề cập những ý đối lập nhau.  I missed the bus but at least I did get into the school on time. (Tôi đã không bắt kịp xe bus nhưng ít nhất tôi đã tới trường kịp giờ.)

Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn của động từ tobe

5.2. Đối với động từ thường

Cấu trúc Lưu ý  Ví dụ
Câu khẳng định
  • Thường không dùng trợ động từ “did”, chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh hoặc đề cập những ý đối lập nhau. 
  • Động từ chính luôn chia ở thì quá khứ đơn, trừ khi có trợ động từ.
“Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.”
(“Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ.”)
Câu phủ định  
  • Luôn có trợ động từ ở thì quá khứ đơn “did”.
  • Động từ chính luôn ở dạng nguyên mẫu.
He didn’t go to school yesterday. (Anh ấy đã không đến trường vào ngày hôm qua.)
Câu nghi vấn Did he go to school yesterday? (Anh ấy có đến trường vào ngày hôm qua không?)

Lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn của động từ thường

6. Bài tập thì quá khứ đơn (kèm đáp án)

6.1. Bài tập

Bài 1: Sắp xếp và hoàn thành câu

  1. yesterday/ go/ I/ swimming.
  2. for/ last night/ I/listen/ music/ two hours.
  3. In 1989/ my family/ move/ to another city.
  4. make/ My mother/ the/ cake/ day/ ago/ birthday/ four
  5. Your brother/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
  6. How/ you/ get there?
  7. It/ morning/ be/sunny/ this
  8. they/ China/ have/ nice/ weekend/ in
  9. go shopping/ with/ friends/ in/ mall/ Sarah.
  10. They/ be/ happy/ last Christmas?

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. Sarah (meet) ___ her husband in 1999.
  2. How many dishes (wash) you___ yesterday?
  3. They cut off our water because my father (pay) ___ my bill.
  4. My sister (not want) ___ to go shopping with me.
  5. James (win) ___  the price last weekend.
  6. I (arrive) ___ at the airport at 7 this morning.
  7. Tom (give)___  me a flower when I (be) ___ at school yesterday.
  8. Lily (buy) ___ a new bag yesterday.
  9. What time father (go fishing) ___ yesterday?
  10. I saw Mary at the supermarket but we ___ (talk).

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. I __________ the bus this morning.
    A. don’t catch           B. weren’t catch       C. didn’t catch          D. not catch
  2. My father __________ home late last night.
    A. comes                    B. come                      C. came                      D. was come
  3. Sarah__________  enough water or eat vegetables when she __________  a teenager.
    A. didn’t drink/was               B. don’t drink/is               C. not drink/was        D. drank/is
  4. What __________ you __________ 4 days ago?
    A. do – do                  B. did – did                C. do – did                 D. did – do
  5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
    A. do – go                  B. does – go               C. did – go                 D. did – went
  6. This morning, she __________  her car, __________ out and__________ towards the building.A.
    parked/got/walked                  B. parked/get/walk                       C. park/got/walked                   D. park/get/walked
  7. It __________  warm enough to play football outside yesterday.
    A. is                B. wasn’t          C. were                D. was
  8. I __________  to the central mall and __________ some new dresses for my mother yesterday.
    A. go/buy                B. go/bought         C. went/buy               D. went/bought
  9. __________ Tom at your house 4 days ago?
    A. is                B. weren’t         C. were                D. was
  10. My brother __________ beer last weekend.
    A. didn’t drink               B. drink         C. was drink                D. don’t drink

6.2. Đáp án

Bài 1:
1. I went swimming yesterday.
2. Last night, I listened to music for two hours.
3. In 1989, my family moved to another city.
4. My mother made the birthday cakes four days ago.
5. Did your brother come back home and have lunch late last night?
6. How did you get there?
7. It was sunny this morning.
8. They had a nice weekend in China.
9. Sarah went shopping with her friends in the mall.
10. Were they happy last Christmas?

Bài 2:
1. met
2. did you wash
3. didn’t pay
4. didn’t want
5. won
6. arrived
7. gave/was
8. bought
9. did father go fishing
10. didn’t talk 

Bài 3:
1. C
2. C
3. A
4. D
5. C
6. A
7. B
8. D
9. D
10. A 

Lời kết

Thì quá khứ đơn là loại thì không thể thiếu khi kể về các hành động, sự việc trong quá khứ, vì vậy chắc chắn bạn sẽ bắt gặp thì quá khứ đơn ở cả 4 bài thi kỹ năng IELTS. POMPOM hy vọng bạn nắm chắc được kiến thức về thì quá khứ đơn thông qua bài viết trên. Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp