Thì hiện tại hoàn thành: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết đầy đủ nhất giúp bạn hoàn thành bài tập chia động từ dễ dàng

  • Ngày đăng
    09/04/2023
  • Tác giả
    Pom Pom

Thì hiện tại hoàn thành là loại thì tiếng Anh dùng để nói về những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Vậy, loại thì này khác gì với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ đơn khi cùng nói về những sự việc diễn ra trong quá khứ? Nếu bạn đang đứng trước một câu bài tập chia động từ buộc bạn phải lựa chọn một trong ba loại thì này, liệu bạn có cách nào để nhận biết loại thì cần điền không?

Trong bài viết này, POMPOM sẽ cùng bạn đi tìm câu trả lời cho toàn bộ thắc mắc liên quan đến thì hiện tại hoàn thành. Cùng bắt đầu nha!

1. Khái niệm và cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là thì diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Ngoài ra, loại thì này cũng dùng để nói về những sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng có ý nghĩa hay ảnh hưởng quan trọng cho đến hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành có 4 cách dùng cụ thể như sau:

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại. I’ve just washed my car, it’s so clean now. (Tôi đã rửa xe, bây giờ nó rất sạch.)
Diễn tả những sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. I have lived here for 13 years. (Tôi đã sống ở đây được 13 năm -> Và tôi vẫn đang sống ở đây.)
Diễn tả những trải nghiệm/kinh nghiệm trong quá khứ. He’s been on a big stage many times. (Anh ta đã từng đứng trên sân khấu lớn nhiều lần.)
Diễn tả hành động không xác định rõ thời gian trong quá khứ. We’ve lived in this village for a long time. (Chúng tôi đã sống ở ngôi làng này rất lâu.)

Khái niệm và cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc tổng quát của thì hiện tại hoàn thành có thành phần gồm trợ động từ “have” và động từ ở dạng quá khứ phân từ (Ved/3): 

have / has + Ved/3

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành tương tự cấu trúc tổng quát nêu trên. Tuy nhiên, do trong câu có thêm thành phần chủ ngữ, bạn cần chia thì trợ động từ “have” theo cấu trúc thì hiện tại đơn, tức là dựa vào ngôi của chủ ngữ trong câu:

S + have / has + Ved/3

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • have / has: trợ động từ chia theo ngôi của chủ ngữ
  • Ved/3: động từ dạng quá khứ phân từ

Lưu ý, trong cấu trúc trên, thành phần “S + have / has” có thể được viết tắt theo 2 cách sau:

  • S + have = S’ve
  • S + has = S’s

Ví dụ:

  • I’ve seen him. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy.)
  • She has played the piano for over ten years. (Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm.)

2.2. Câu phủ định

Đối với thể phủ định của thì hiện tại hoàn thành, bạn chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “have / has”, các thành phần còn lại tương tự cấu trúc trên:.

S + have / has + not + Ved/3

Với cấu trúc này, bạn sẽ viết tắt thành phần “have / has + not” thay vì “S + have / has”: 

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t.

Ví dụ

  • They haven’t lived here for years. (Họ đã không sống ở đây nhiều năm rồi.)
  • Timmy has not done his homework yet. (Timmy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.3. Câu nghi vấn

Trong tiếng Anh có 2 loại câu nghi vấn: câu nghi vấn Yes/ No và câu nghi vấn có từ hỏi Wh-.

2.3.1. Câu nghi vấn Yes/ No 

Câu nghi vấn Yes/ No là câu hỏi này yêu cầu bạn phải trả lời Yes (Có) hoặc No (Không). Đối với câu nghi vấn Yes/ No, bạn cần đảo trợ động từ ra trước chủ ngữ để tạo thành cấu trúc câu.

Have / has + S + Ved/3?

Cách trả lời: 

  • Yes, S + have / has
  • No, S + have / has + not (haven’t / hasn’t)

Ví dụ:

  • Has he left? (Anh ấy đã đi khỏi đây chưa?)
    → Yes, he has
    → No, he hasn’t
  • Have they just finished the work? (Họ mới vừa làm xong việc à?)
    → Yes, they have
    → No, they haven’t

2.3.2. Câu nghi vấn Wh-

Câu nghi vấn Wh- là câu hỏi sử dụng từ hỏi (who, which, where, when,…) để tìm hiểu những thông tin chi tiết như ai, cái gì, ở đâu, khi nào,… Với câu hỏi này, bạn cũng đảo trợ động từ ra trước chủ ngữ tương tự câu hỏi Yes / No, tuy nhiên cần thêm một từ hỏi ở đầu câu để đối phương hiểu và cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết.

Wh- + have / has + S + Ved/3?

Cách trả lời:

Câu nghi vấn Wh- yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin cụ thể. Vì vậy, bạn không thể trả lời Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời có nội dung bằng việc sử dụng cấu trúc câu khẳng định hoặc phủ định nêu trên.

Ví dụ

Who have you talked with so far? (Bạn đã nói chuyện với những ai rồi?)
→  I have talked to all my classmates.  (Tôi đã nói chuyện với tất cả các bạn cùng lớp.)
→  I haven’t talked to anyone. (Tôi đã không nói chuyện với ai.)

2.4. Lưu ý đối với phần viết tắt ở câu khẳng định

Như bạn có thể thấy trong cấu trúc câu khẳng định, thành phần “S + has” có thể được viết tắt là “S’s”. Tuy nhiên, cách viết tắt “‘s” của “has” thường dễ bị nhầm lẫn với cách viết tắt tương tự nhưng là của “is”.

Để hạn chế nhầm lẫn khi sử dụng, bạn cần dựa vào ngữ cảnh của câu để xác định “‘s” là từ viết tắt của “has” hay “is”. Trong đó, cách viết “‘s (has) + Ved/3” là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, “‘s (is) + Ved/3” là cấu trúc của thể bị động. 

Ví dụ:

  • It’s eaten.
    = It has eaten.
    (Nó đã ăn.)
    -> Thì hiện tại hoàn thành.
  • It’s eaten.
    = It is eaten.
    (Nó được ăn.)
    -> Câu với cấu trúc thể bị động.

3. Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh có một số trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành để làm rõ hơn bối cảnh của sự việc, hành động diễn ra trong câu. Ngoài ra, trong các bài tập chia thì động từ, bạn cũng có thể dùng những trạng từ này làm dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. 

Một số trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành gồm:

Trạng từ Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ
just/ only just vừa/ chỉ vừa I have only just come home. (Tôi chỉ vừa về tới nhà.)
recently/ lately/ gần đây We have been back to school lately. (Chúng tôi đã trở lại trường dạo gần đây.)
until now/ up to now/ up to the present/ so far cho đến nay So far, I have eaten 10 dishes. (Cho đến lúc này, tôi đã ăn 10 món.)
never chưa bao giờ The bus has never come this late. (Xe bus chưa bao giờ đến muộn như vậy .)
ever có bao giờ Have you ever tried to cook? (Bạn đã bao giờ thử nấu ăn?)
already đã She has passed the exam already. (Cô ấy đã vượt qua được kì kiểm tra.)
yet chưa Have you come to the park yet? (Bạn đã đến công viên chưa?)
before trước đây I haven’t come to this park before. (Tôi chưa bao giờ đến công viên này trước đây.)
since + thời điểm/ mệnh đề quá khứ đơn từ khi We haven’t met since 1975. (Chúng tôi đã không gặp nhau từ năm 1975.)
for + khoảng thời gian trong  They haven’t seen each other for a long time. (Họ đã không gặp nhau trong thời gian dài.)
This is the first/ second/ third/ … the last + time  Đây là lần đầu/ lần thứ hai/ lần thứ 3 This is the first time I have watched this movie. (Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.)

Trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để diễn tả những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy, điểm khác biệt giữa các thì này là gì? Cùng POMPOM khám phá qua bảng sau nha!: 

Điểm khác biệt Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành
  • Hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. 
  • Nhấn mạnh kết quả của hành động.
It has rained for 2 hours. (Trời đã mưa trong 2 tiếng.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Hành động, sự việc diễn ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
  • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
It has been raining for 2 hours now. (Trời đã mưa được 2 tiếng rồi.) 
Thì quá khứ đơn Hành động, sự việc bắt đầu và kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến thời điểm nói. It rained 2 hours ago. (Trời mưa vào 2 tiếng trước.)

Điểm khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Luyện tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập

Bài 1. Chọn động từ trong ngoặc

1. … you ever (eat) … at the Sheraton Hotel yet?
2. My brother (not / play) … any sport since last year.
3. You’d better have a shower. You (not / have) … one since Monday.
4. I sent Joe an email this morning, but he … (not / reply).
5. Alan and July (know) … each other for 6 months.
6. My grandfather (not / go) … outside since 2000.
7. I don’t live with my family now and we (not / see) … each other for ten years.
8. I … just (realize) … that there are only two weeks to the final exam.
9. … (You / take) … many photographs?
10. This is the first time we (have) … dinner in this restaurant.

Bài 2. Viết lại thành câu dùng thì hiện tại hoàn thành

1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

→ She hasn’t…………………………………………………………………………………………………..

2. He started working as a bank clerk 3 months ago.

→ He has……………………………………………………………………………………………………..

3. When did you have it?

→ How long…………………………………………………………………………………….?

4. This is the first time I had such a delicious meal.

→ I have never………………………………………………………………………………………………..

5. The last time we called each other was 5 months ago.

→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………

Đáp án

Bài 1:

1. Have/eaten
2. hasn’t played
3. haven’t had
4. hasn’t replied
5. have known
6. hasn’t gone
7. haven’t seen
8. have just realized
9. Have/taken
10. have had

Bài 2: 

1. She hasn’t come back to her hometown for 4 years.
2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
3. How long have you had it?
4. I have never had such a delicious meal before.
5. We haven’t called each other for 5 months.

Lời kết 

POMPOM hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong giao tiếp và các bài kiểm tra tiếng Anh. Để ghi nhớ kiến thức tốt hơn, bạn đừng quên ôn lại bài học và chăm chỉ thực hành thông qua giao tiếp cũng như các bài luyện tập chia thì bạn nhé! Chúc bạn học tốt!

Cùng POMPOM nâng trình tiếng Anh với nhiều bài chia sẻ kiến thức khác tại Kho bài viết POMPOM bạn nha!

Hỏi và đáp